Cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm có điều kiện như thế nào?

Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? Điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài khi thành lập chi nhánh tại Việt Nam như thế nào? Xin hãy giải đáp giúp tôi theo quy định mới nhất của luật.

1. Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

Tại Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

Việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dưới hình thức công ty cổ phần phải đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 64 của Luật này và các điều kiện sau đây:

1. Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức và mỗi cổ đông đó đáp ứng điều kiện sau đây:

a) Phải góp từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;

b) Điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này;

2. Một cổ đông cá nhân không được góp vượt quá 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.

2. Điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài khi thành lập chi nhánh tại Việt Nam như thế nào?

Theo Khoản 1 Điều 67 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài khi thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế, trong đó có thỏa thuận về thành lập chi nhánh tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đã ký kết thỏa thuận quốc tế với Bộ Tài chính Việt Nam về quản lý, giám sát hoạt động của chi nhánh;

b) Được cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cho phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam để hoạt động trong phạm vi các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp được phép kinh doanh;

c) Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dự kiến đề nghị cấp giấy phép thực hiện tại Việt Nam;

d) Có tổng tài sản tối thiểu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 65 của Luật này;

đ) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liên tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ và đáp ứng các điều kiện về tài chính theo quy định của Chính phủ;

e) Cam kết bảo đảm và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được rút khỏi thỏa ước lao động tập thể ngành mà không cần sự đồng ý của tất cả người sử dụng lao động khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin mở hóa đơn bị cưỡng chế mới nhất năm 2024 dành cho doanh nghiệp, ĐVKD?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại doanh nghiệp nào được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị quyết 18-NQ/TU năm 2022, các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về hoàn thiện cơ chế, chính sách có nội dung xây dựng chính sách hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mượn máy móc, thiết bị mới nhất năm 2024 áp dụng cho mọi doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn 02 cách tra cứu thông tin doanh nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sở hữu chéo là gì? Quy định về sở hữu chéo trong doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có người lao động là thương binh 02 năm đầu được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì sang năm thứ 3 có được giảm thuế tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu danh sách Doanh nghiệp rủi ro cao về thuế nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
346 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào