-
Công chức
-
Công chức cấp xã
-
Các chức danh công chức cấp xã
-
Tiêu chuẩn công chức cấp xã
-
Tuyển dụng công chức cấp xã
-
Xếp lương công chức cấp xã
-
Nâng bậc lương công chức cấp xã
-
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo công chức cấp xã
-
Phụ cấp thâm niên vượt khung công chức cấp xã
-
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã
-
Công chức cấp xã từ chức
-
Xếp loại chất lượng công chức cấp xã
-
Miễn nhiệm công chức cấp xã
-
Công chức cấp xã thôi việc
-
Công chức cấp xã nghỉ hưu
-
Ngạch công chức
-
Lương công chức
-
Biệt phái công chức
-
Luân chuyển công chức
-
Điều động công chức
-
Chế độ thôi việc đối với công chức
-
Tuyển dụng công chức
-
Công chức cấp huyện
-
Biên chế công chức
-
Xử lý kỷ luật đối với công chức
-
Bổ nhiệm công chức
-
Phân loại công chức
-
Xếp loại chất lượng công chức
-
Công chức từ chức
-
Miễn nhiệm công chức lãnh đạo
-
Nghỉ hưu đối với công chức
-
Công chức cấp tỉnh
-
Đào tạo bồi dưỡng công chức
Có cần bằng đối với công chức cấp xã không?
Công chức cấp xã có cần bằng đại học không?
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV về tiêu chuẩn cụ thể tuyển dụng công chức cấp xã, theo đó:
1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
Như vậy, bạn muốn làm vị trí công chức địa chính cấp xã phải có trình độ đại học trở lên tùy thuộc từng chức danh công chức.
Tiêu chuẩn tuyển chọn công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt?
Tại Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BNV về điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt, cụ thể như sau:
1. Việc xác định tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ở trong nước, loại khá trở lên ở nước ngoài được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp.
2. Các trường hợp tuyển dụng đặc biệt quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP có thời gian 5 năm (đủ 60 tháng) trở lên làm công việc phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng (không kể thời gian tập sự, thử việc), có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu có thời gian công tác không liên tục, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, gồm:
a) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đã có thời gian làm viên chức 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên, tính từ thời điểm được tuyển dụng viên chức (không kể thời gian tập sự);
b) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu, đã có thời gian công tác 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu;
3. Cán bộ cấp xã giữ chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP khi thôi đảm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được xem xét, tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 1 Thông tư này;
b) Còn số lượng và vị trí chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
c) Đáp ứng được ngay yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng;
d) Trường hợp trước khi bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã chưa phải là công chức cấp xã thì thời gian giữ chức vụ cán bộ cấp xã ít nhất là 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
đ) Tại thời điểm tiếp nhận không trong thời gian bị xem xét kỷ luật; bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời hạn bị thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Khi tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, trừ trường hợp trước khi được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã đã là công chức cấp xã.
Theo đó, khi tham gia tuyển chọn công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt thì phải đáp ứng một số tiêu chuẩn/điều kiện khác biệt đối với một số vị trí công chức cấp xã được quy định cụ thể như trên.
Trân trọng!

Nguyễn Minh Tài
- Quyết định thi hành kỷ luật tổ chức Đảng cần được bao nhiêu Đảng viên bỏ phiếu đồng ý?
- Đảng viên được đề nghị cấp Giấy xác nhận tuổi đảng trong trường hợp nào?
- Việc tổ chức kiểm điểm tập thể Đảng ở trung ương được thực hiện với những cơ quan nào?
- Đảng viên cần đạt những tiêu chuẩn nào để được xét tặng giấy khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
- Về định hướng phát triển quy hoạch kiến trúc nông thôn Việt Nam, tạo bản sắc và giữ gìn kiến trúc truyền thống: Bộ Xây dựng có trách nhiệm thế nào?