Tàu biển có động cơ 70 kilôwatt có cần phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển Quốc gia không?

Tàu biển có động cơ 70 kilôwatt có cần phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển Quốc gia hay không? Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam là gì? Chào Ban biên tập, tôi có thắc mắc này cần được giải đáp. Tôi có một chiếc tàu có động cơ và tổng công suất máy chính từ 70 kilôwatt (KW). Bây giờ tôi muốn đăng ký tàu của tôi vào Sổ đăng ký tàu biển Quốc gia có được không ạ? Rất mong được giải đáp ạ, tôi xin chân thành cảm ơn.

Tàu biển có động cơ 70 kilôwatt có cần phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển Quốc gia hay không?

Căn cứ Điều 19 Bộ luật hàng hải 2015 quy định các loại tàu biển phải đăng ký:

1. Các loại tàu biển sau đây phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

a) Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên;

b) Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;

c) Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.

2. Việc đăng ký các loại tàu biển không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định.

Như vậy, tàu biển có động cơ 70 kilôwatt không cần phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển Quốc gia. Trong trường hợp này của bạn thì bạn không cần phải đăng ký cho chiếc tàu của bạn.

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam là gì?

Theo Điều 20 Bộ luật hàng hải 2015 điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam như sau:

1. Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;

b) Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;

c) Tên gọi riêng của tàu biển;

d) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;

đ) Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;

e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;

g) Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều này phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.

Trân trọng!

Đăng ký tàu biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tàu biển
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tàu biển hiện nay là bao nhiêu? Tàu biển không có động cơ có phải thực hiện đăng kiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển có bắt buộc phải có tên gọi riêng hay không? Điều kiện để đăng ký tàu biển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chuyển đăng ký tàu biển chuyển thành tàu sông
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Các loại tàu biển phải đăng ký tàu biển
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tàu biển
344 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào