Ngoại tình có bị tước thẻ công chứng viên hay không? Những văn bản công chứng viên có thể chứng thực được?

Ngoại tình có bị tước thẻ công chứng viên không? Những văn bản công chứng viên có thể chứng thực? Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên cần giấy tờ gì?

Ngoại tình có bị tước thẻ công chứng viên không? 

Là công chứng viên nam, anh ấy đang muốn đơn phương ly hôn vợ, vợ anh ấy có bằng chứng (clip, ảnh) là anh ấy ngoại tình. Vậy thì anh ấy có bị tước thẻ công chứng viên không?

Trả lời:

Khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng 2014 quy định Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;

b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;

đ) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn;

e) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm; bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;

g) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.

Như vậy, theo quy định này thì công chứng viên đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm sẽ bị miễn nhiệm. Do đó, nếu công chứng viên ngoại tình sẽ bị xử phạt hành chính nhưng không thuộc trường hợp miễn nhiệm nên công chứng viên sẽ không bị tước thẻ.

Những văn bản công chứng viên có thể chứng thực?

Sau khi ra trường, tôi có xin vào làm việc tại văn phòng công chứng, tại đây tôi học được khá nhiều mà trước đây kiến thức sách vở không hướng dẫn rõ, tôi thấy có khá nhiều người tìm đến văn phòng công chứng để yêu cầu chứng thực, do đó mà tôi muốn tìm hiểu rõ hơn. Công chứng viên có thẩm quyền chứng thực những văn bản nào? Mong được hỗ trợ.

Trả lời:

Tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy địn công chứng viên có thẩm quyền:

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

Công chứng viên ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).

Như vậy, không phải bất cứ giấy tờ nào cũng có thể ra văn phòng công chứng nhờ công chứng viên ký xác nhận là được bạn nhé. Vì tùy theo từng loại văn bản cũng như thẩm quyền của họ mà họ có thẩm quyền và trách nhiệm chứng và xác nhận.

Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên cần giấy tờ gì?

Chào ban tư vấn, tôi là sinh viên Luật mới ra trường, nhờ kiến thức tích góp lúc đi thực tập mà tôi được nhận vào làm việc tại một văn phòng công chứng, nay tôi muốn tìm hiểu về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm có những gì? Rất mong ban tư vấn hỗ trợ.

Trả lời:

Tại Khoản 2 Điều 12 Luật công chứng 2014 có quy định:

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm:

a) Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

b) Phiếu lý lịch tư pháp;

c) Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;

d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;

đ) Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này;

e) Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;

g) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

Lưu ý: Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Luật này có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được gửi đến Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Trân trọng!

Thẻ công chứng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ công chứng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên?
Hỏi đáp pháp luật
Không đeo thẻ công chứng viên khi công chứng di chúc có vi phạm không?
Hỏi đáp pháp luật
Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ công chứng viên bị mất thì công chứng viên có được ký văn bản công chứng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cho mượn thẻ công chứng viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Mượn thẻ công chứng viên của người khác để sử dụng có bị phạt không?
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng viên hành nghề không mang theo thẻ công chứng viên bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cho người khác sử dụng thẻ công chứng viên để hành nghề công chứng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề phạt tiền đến 3 triệu đồng?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ công chứng viên bị hỏng thì có được cấp lại hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ công chứng viên
Phan Hồng Công Minh
743 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào