Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên?

Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên?

Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về thẻ công chứng viên như sau:

Điều 36. Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.

Theo quy định nêu trên, thì thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.

Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên?

Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định về xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên như sau:

Điều 5. Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định miễn nhiệm công chứng viên có hiệu lực hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng về việc công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức đó, Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề ra quyết định xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xóa đăng ký hành nghề, Sở Tư pháp gửi quyết định cho người bị xóa đăng ký hành nghề, tổ chức hành nghề công chứng nơi người đó hành nghề, đồng thời đăng tải trên phần mềm quản lý công chứng của Bộ Tư pháp và Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp; thông tin được đăng tải gồm họ, tên của công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng, thời điểm công chứng viên bị xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên.
[...]

Theo quy định nêu trên, thì Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề ra quyết định thu hồi Thẻ công chứng viên.

Công chứng viên phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm mới được hướng dẫn tập sự?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Luật Công chứng 2014 quy định về tập sự hành nghề công chứng như sau:

Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng
[...]
2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải có công chứng viên đáp ứng điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều này và có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tập sự.
3. Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên hướng dẫn người tập sự.
Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng. Công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng thì sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Tại cùng một thời điểm, một công chứng viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.
Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này.
[...]

Như vậy, công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng.

Trường hợp công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng thì phải đảm bảo sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

Thẻ công chứng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ công chứng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thu hồi Thẻ công chứng viên?
Hỏi đáp pháp luật
Không đeo thẻ công chứng viên khi công chứng di chúc có vi phạm không?
Hỏi đáp pháp luật
Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ công chứng viên bị mất thì công chứng viên có được ký văn bản công chứng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cho mượn thẻ công chứng viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Mượn thẻ công chứng viên của người khác để sử dụng có bị phạt không?
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng viên hành nghề không mang theo thẻ công chứng viên bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cho người khác sử dụng thẻ công chứng viên để hành nghề công chứng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề phạt tiền đến 3 triệu đồng?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ công chứng viên bị hỏng thì có được cấp lại hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ công chứng viên
Nguyễn Tuấn Kiệt
4 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ công chứng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào