Các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty chứng khoán?

Những nghiệp vụ kinh doanh của Công ty chứng khoán bao gồm những gì? Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán? Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán?

Những nghiệp vụ kinh doanh của Công ty chứng khoán?

Được biết có quy định mới điều chỉnh về hoạt động chứng khoán, cho tôi hỏi theo quy định này thì công ty chứng khoán được tổ chức hoạt động những nghiệp vụ kinh doanh nào? Xin cảm ơn!

Trả lời: Căn cứ Điều 72 Luật chứng khoán 2019 quy định Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

- Môi giới chứng khoán;

- Tự doanh chứng khoán;

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

- Tư vấn đầu tư chứng khoán.

Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!

Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Tôi nghe nói vừa qua Quốc hội đã thông qua Luật chứng khoán mới, cho tôi hỏi theo luật mới thì Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán có những nội dung nào? Xin cảm ơn!

Trả lời: Căn cứ Điều 81 Luật chứng khoán 2019 quy định nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán như sau:

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên công ty;

+ Địa chỉ trụ sở chính;

+ Nghiệp vụ kinh doanh;

+ Vốn điều lệ;

+ Người đại diện theo pháp luật.

- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên chi nhánh, địa chỉ chi nhánh, nghiệp vụ kinh doanh của chi nhánh;

+ Tên công ty mẹ;

+ Địa chỉ trụ sở chính của công ty mẹ;

+ Vốn cấp cho chi nhánh;

+ Giám đốc chi nhánh.

- Các thay đổi liên quan đến Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thay đổi.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận các thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều này, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện đăng ký, thông báo thay đổi có liên quan đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

Ban biên tập cho tôi hỏi: Theo quy định mới thì công ty chứng khoán để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán phải đáp ứng những điều kiện nào? Nhờ hỗ trợ!

Trả lời: Căn cứ Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 quy định điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán như sau:

- Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

- Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

+ Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

+ Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;

+ Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật này.

- Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

+ Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;

+ Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

- Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

+ Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

+ Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

- Điều kiện về nhân sự bao gồm:

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

+ Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

+ Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

+ Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

- Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật này.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn!

Trân trọng!

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty chứng khoán?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục rút nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục rút nghiệp vụ tự doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán không được làm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi thực hiện nghiệp vụ lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
573 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào