Quy định về tạm đình chỉ công việc của người lao động? Số ngày tối đa mà người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc đối với người lao động?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì tạm đình chỉ công việc của người lao động được quy định ra sao? NSDLĐ có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động tối đa bao nhiêu ngày? Số ngày tối đa mà người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc đối với người lao động?

Quy định về tạm đình chỉ công việc của người lao động?

Cho mình hỏi vấn đề tạm đình chỉ công việc. Cụ thể như sau: Theo Bộ luật Lao động 2019 thì vấn đề tạm đình chỉ công việc được quy định như thế nào? Mình cảm ơn nhiều!

Trả lời: Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tạm đình chỉ công việc của người lao động, như sau:

- Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

- Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

- Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.

- Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

NSDLĐ có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động tối đa bao nhiêu ngày?

Cho hỏi quy định hiện nay thì NSDLĐ được quyền tạm đình chỉ công việc của NLĐ tối đa bao nhiêu ngày?

Trả lời: Tại Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tạm đình chỉ công việc như sau:

Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

Như vậy, theo quy định thì trong trường hợp đặc biệt người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động tối đa không quá 90 ngày.

Số ngày tối đa mà người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc đối với người lao động?

Liên quan đến pháp luật về lao động, xin được hỏi: Số ngày tối đa mà người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc đối với người lao động?

Trả lời: Căn cứ Khoản 2 Điều 128 Bộ luật lao động 2019 quy định về tạm đình chỉ công việc như sau:

Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

Như vậy, thời gian tối đa cho trường hợp người sử dụng lao động có thể tạm đình chỉ công việc đối với người lao động là 90 ngày. Lưu ý: Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

Trân trọng!

Tạm đình chỉ công việc
Hỏi đáp mới nhất về Tạm đình chỉ công việc
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024? Không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động có phải nhận người lao động trở lại làm việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động bị tạm đình chỉ công việc được ứng bao nhiêu phần trăm lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bị tạm đình chỉ công việc? Tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?
Hỏi đáp pháp luật
NLĐ được hưởng nguyên lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khi người lao động bị xử lý kỷ luật buộc tạm đình chỉ công việc mà không có lỗi
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp tạm đình chỉ công việc của người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc của người lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm đình chỉ công việc
Thư Viện Pháp Luật
451 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm đình chỉ công việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm đình chỉ công việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào