Quy định về xử lý, thụ lý đơn khiếu nại trong thi hành án dân sự

Việc xử lý đơn khiếu nại và thụ lý đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu theo quy định mới của pháp luật như thế nào? Mong được anh/chị hướng dẫn.

Xử lý đơn khiếu nại trong thi hành án dân sự

Căn cứ Điều 8 Thông tư 13/2021/TT-BTP (có hiệu lực từ 13/02/2022) có quy định về xử lý đơn khiếu nại trong thi hành án dân sự như sau:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, người có thẩm quyền xử lý như sau:

1. Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 142 Luật Thi hành án dân sự và Điều 7 của Thông tư này thì thụ lý giải quyết khiếu nại; trường hợp đơn chưa đủ điều kiện thụ lý thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết lý do hoặc hướng dẫn người khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến khiếu nại để được thụ lý giải quyết.

2. Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thi hành án dân sự khác thì chuyển cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền để giải quyết theo quy định và thông báo cho người khiếu nại biết.

3. Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền hoặc đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành thì không thụ lý nhưng phải có văn bản hướng dẫn, trả lời cho người khiếu nại biết. Việc hướng dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần. Không xem xét, thụ lý giải quyết đối với đơn khiếu nại về việc hướng dẫn, trả lời đơn.

4. Trường hợp thực hiện lưu đơn:

a) Đơn khiếu nại đã được chuyển, hướng dẫn, trả lời, giải quyết theo quy định của pháp luật nhưng đương sự tiếp tục có đơn khiếu nại cùng nội dung;

b) Đơn khiếu nại giấu tên, dùng tên người khác, không rõ địa chỉ, nhân danh tập thể, không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

c) Đơn viết bằng tiếng nước ngoài không kèm bản dịch được công chứng;

d) Đơn có nội dung chống đối đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc có nội dung chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo;

đ) Đơn có lời lẽ thô tục, bôi nhọ, xúc phạm danh dự, uy tín của cá nhân, cơ quan, tổ chức;

e) Đơn rách nát, chữ viết bị tẩy xóa, không rõ, không thể đọc được;

g) Đơn đồng thời gửi nhiều cơ quan, trong đó đã đề gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

h) Đơn không xác định rõ người bị khiếu nại, hành vi bị khiếu nại mà đã mời người khiếu nại hợp lệ hai lần để xác định nội dung khiếu nại hoặc đã có văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu nhưng người khiếu nại không đến không cung cấp theo yêu cầu mà không có lý do chính đáng.

Thời hạn lưu đơn là 01 năm, hết thời hạn lưu đơn thì xem xét quyết định việc tiêu hủy đơn theo quy định của pháp luật.

5. Trường hợp đơn khiếu nại việc không thụ lý giải quyết khiếu nại của cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới thì người có thẩm quyền xem xét xử lý như sau:

a) Nếu việc không thụ lý giải quyết khiếu nại của cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới là có căn cứ thì có văn bản trả lời người khiếu nại;

b) Nếu nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới và đủ điều kiện thụ lý thì có văn bản chỉ đạo cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới giải quyết theo quy định, đồng thời thông báo cho người khiếu nại biết.

6. Người khiếu nại có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại.

Thụ lý đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu trong thi hành án dân sự

Căn cứ Điều 9 Thông tư 13/2021/TT-BTP (có hiệu lực từ 13/02/2022) có quy định về thụ đơn khiếu nại, yêu cầu báo cáo, giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu trong thi hành án dân sự như sau:

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại lần đầu, 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại lần hai, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc trường hợp quy định tại Điều 141 Luật Thi hành án dân sự, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.

Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra một thông báo thụ lý đối với mỗi đơn khiếu nại. Trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung vào cùng thời điểm thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra một thông báo thụ lý chung kèm theo danh sách những người khiếu nại.

2. Thực hiện việc báo cáo giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thụ lý, người giải quyết khiếu nại yêu cầu người bị khiếu nại báo cáo giải trình bằng văn bản, cung cấp hồ sơ vụ việc.

a) Đối với Chấp hành viên thì thời hạn thực hiện là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu;

b) Đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp dưới thì thời hạn thực hiện báo cáo giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản. Đồng thời với việc phát hành công văn yêu cầu theo đường bưu điện hoặc trên trục liên thông văn bản quốc gia, người giải quyết khiếu nại có thể sử dụng điện thoại, fax hoặc thư điện tử, v.v... yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thực hiện;

c) Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu phải báo cáo giải trình và chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của báo cáo, hồ sơ, tài liệu. Hồ sơ, tài liệu sao gửi phải đánh bút lục, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.

3. Trường hợp nội dung đơn khiếu nại, báo cáo giải trình của người bị khiếu nại và hồ sơ, tài liệu có liên quan đã rõ ràng, có đủ căn cứ, cơ sở pháp lý để kết luận, giải quyết thì người giải quyết khiếu nại ra ngay quyết định giải quyết khiếu nại.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Cục thi hành án dân sự TP Đà Nẵng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc mở khóa, phá khóa, mở gói để cưỡng chế thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc từ chối yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc mở niêm phong tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa được cấp giấy chứng nhận thì có được kê biên, bán đấu giá để thi hành án dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trường hợp nào được xác định là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, sẽ dùng VNeID để thông báo về thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 152/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị định giá lại tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
1,460 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào