Chứng từ kế toán bắt buộc phải là tiếng Việt?

Tôi có thắc mắc là có được sử dụng tiếng nước ngoài trong chứng từ kế toán không, và nếu doanh nghiệp không dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt thì có bị phạt không?

Có được sử dụng tiếng nước ngoài trong chứng từ kế toán?

Căn cứ Điều 11 Luật Kế toán 2015 có quy định như sau:

Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán

- Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

- Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,).

….

Như vậy, theo quy định như trên chữ viết trên chứng từ kế toán phải là tiếng Việt nếu phải sử dụng tiếng nước ngoài thì có bản dịch sang tiếng Việt. Do đó chứng từ kế toán vẫn được sử dụng tiếng nước ngoài tuy nhiên phải có bản dịch sang tiếng Việt.

Doanh nghiệp không dịch chứng từ kế toán từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt thì có bị phạt không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập có quy định như sau:

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;

- Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;

- Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;

- Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;

- Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;

- Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;

- Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.

Như vậy, theo quy định như trên hành vi không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định có thể bị xử phạt với hình thức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đây mức phạt tiền đối với tổ chức.

Trân trọng!

Chứng từ kế toán
Hỏi đáp mới nhất về Chứng từ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tài liệu chứng từ kế toán bị mất, hư hỏng do thiên tai bão lụt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi công cụ, dụng cụ theo Thông tư 107?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực nào? Ký chứng từ kế toán bằng loại mực phai màu thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ trả tiền thuê tài sản gồm có những gì? Thời hạn thuê tài sản là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng từ kế toán
3,041 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào