Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ phải đảm bảo có nội dung gì?

Được biết trong 1 số trường hợp tổ chức làm thêm phải có sự đồng ý của người lao động. Vậy cho hỏi văn bản thỏa thuận làm thêm giờ phải đảm bảo nội dung gì?

Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:

a) Thời gian làm thêm;

b) Địa điểm làm thêm;

c) Công việc làm thêm.

2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

=> Như vậy, văn bản thỏa thuận làm thêm phải đảm bảo nội dung:

- Thời gian làm thêm;

- Địa điểm làm thêm;

- Công việc làm thêm.

Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ: Mẫu số 01/PLIV - Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày … tháng … năm ….

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN LÀM THÊM GlỜ (1)

- Thời gian làm thêm: Kể từ ngày .............. đến ngày … tháng .... năm ……….

- Địa điểm làm thêm: ..............................................................................................

- Lý do làm thêm: ...................................................................................................

STT

Họ tên

Nghề, công việc đang làm (2)

Số giờ làm việc trong ngày (2)

Số giờ làm thêm (trong ngày, tuần…) (3)

Chữ ký của người lao động

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……., ngày … tháng … năm …
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký tênđóng dấu)

Ghi chú:

(1) Mẫu này lập khi ký văn bản với nhiều người lao động; trường hợp ký riêng từng người lao động thì điều chỉnh các thông tin tương ứng.

(2) Trường hợp đã sử dụng bảng chấm công và công việc, giờ làm việc không thay đổi trong nhiều ngày, nhiều tháng đã ghi trong bảng chấm công thì không bắt buộc có các cột này trong bản thỏa thuận.

(3) Có thể ghi thỏa thuận riêng theo từng ngày hoặc theo tuần, theo tháng hoặc thỏa thuận kết hợp nhiều nội dung về thời giờ làm thêm.

Trân trọng!

Làm thêm giờ
Hỏi đáp mới nhất về Làm thêm giờ
Hỏi đáp Pháp luật
Chi trả tiền lương do sử dụng NLĐ làm thêm giờ có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không được từ chối tăng ca ngày lễ?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động đi làm ngày lễ 30/4 và 1/5 năm 2024 được tính lương làm thêm giờ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền làm thêm giờ theo Thông tư 200 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
1 tháng được làm thêm bao nhiêu giờ? Có được yêu cầu làm thêm giờ mà không cần sự đồng ý của người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty được sử dụng người lao động làm thêm tối đa bao nhiêu giờ trong năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương tăng ca có được miễn thuế thu nhập cá nhân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có được từ chối làm thêm giờ không? Bảng kê trả lương cho người lao động có phải ghi rõ tiền lương làm thêm giờ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lao động thử việc đi làm vào ngày Giỗ Tổ Hùng Vương được nhận lương bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Làm thêm giờ
Thư Viện Pháp Luật
285 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Làm thêm giờ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào