Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?
Căn cứ pháp luật:
- Điều 188 Luật đất đai 2013.
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC;
Điều kiện được chuyển nhượng QSDĐ:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất (Hình từ Internet)
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất:
- Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu);
- Hợp đồng mua bán nhà đất (QSDĐ) (nếu có);
- Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân của của người yêu cầu công chứng, các bên trong hợp đồng, các đồng sở hữu của QSDĐ;
- Giấy chứng tử (nếu đồng sở hữu của QSDĐ đã mất)
- Giấy ủy quyền (nếu trong trường hợp ủy quyền công chứng);
- Giấy kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy xác nhận không có tranh chấp của UBND cấp xã.
Phương thức thực hiện:
=> Người yêu cầu công chứng có thể đến trực tiếp tại văn phòng công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng thuộc các trường hợp công chứng ngoài trụ sở văn phòng công chứng thì việc công chứng sẽ được tiến hành ngoài trụ sở văn phòng công chứng;
*Cơ quan giải quyết:
- Văn phòng/phòng công chứng nơi có QSDĐ (trên phạm vi cấp tỉnh).
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Phí công chứng:
- Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Xác định tỷ lệ như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ngoài ra, phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Trên đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô từ 01/01/2025?
- Bộ Đề thi Tiếng việt lớp 5 cuối học kì 1 có đáp án năm 2024-2025?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 ngân hàng?
- Kỹ thuật y làm việc tại các bệnh viện công lập thì có phải thực hành khám chữa bệnh hay không?
- Bị cho nghỉ cuối năm vì khó khăn kinh tế, NLĐ có được hưởng trợ cấp mất việc không?