Quy định đối với chức năng ký số, kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số của các ứng dụng sử dụng chữ ký số
Tại Điều 7 Thông tư 04/2019/TT-BTTTT (có hiệu lực ngày 01/09/2019) thì quy định đối với chức năng ký số, kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số của các ứng dụng sử dụng chữ ký số như sau:
1. Đối với chức năng ký số: Ứng dụng phải cho phép người ký là thuê bao của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thực hiện ký số.
2. Đối với chức năng kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số: Ứng dụng phải cho phép người ký, người nhận kiểm tra hiệu lực chứng thư số công cộng, chữ ký số công cộng và hiệu lực chứng thư số chuyên dùng Chính phủ, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ theo quy định tại các Điều 78 và 79 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Trên đây là quy định về quy định đối với chức năng ký số, kiểm tra hiệu lực chứng thư số, chữ ký số của các ứng dụng sử dụng chữ ký số.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm là bao nhiêu? Đất trồng cây hằng năm thuộc nhóm đất nào?
- Mẫu bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
- Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
- Sản xuất thực phẩm chức năng đăng ký mã ngành nào? Đăng ký kinh doanh ghi mã ngành nghề cấp mấy?
- Ai được phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự? Điều kiện để được phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự là gì?