Cho thuê nhà có phải nộp thuế?
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về phương pháp xác định thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản như sau:
- Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
- Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại điểm này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Dịch vụ lưu trú không bao gồm: cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
Việc xác định số tiền tính thuế của bạn dựa vào số tiền thu được theo từng năm dương lịch như sau:
- Năm 2019: 10 x 8 =80 triệu đồng < 100 triệu đồng: không phải nộp thuế.
- Năm 2020: 12 x 12 = 144 triệu đồng > 100 triệu đồng: phải nộp thuế.
- Năm 2021: 14 x 6 = 84 triệu đồng
Vậy số tiền tính thuế TNCN và GTGT của bạn là 144 triệu đồng.
Mức tính thuê TNCN và GTGT là 5% cho mỗi loại thuế. Vậy số tiền nộp thuế của bạn là 144 x 10% =14.4 triệu đồng.
Đồng thời căn cứ vào quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP về thuế môn bài thì thì bạn sẽ phải đóng thuế môn bài cho năm 2020 với mức thuế là 300.000 đồng.
Như vậy tổng cộng số tiền thuế mà bạn phải đóng là 14.7 triệu đồng.
Trên đây là nội dung tư vấn.
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240629/hop-dong-cho-thue-tro.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2023/VTTQ/thang4/thue-nha-o.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/hoi-dap-phap-luat-default.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2023/NMT/thang3/15-04-2023/sua-nha.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2023/NMT/thang3/11-03-2023/hop-dong-thue-nha-o.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/hoi-dap-phap-luat-default.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/hoi-dap-phap-luat-default.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/hoi-dap-phap-luat-default.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/hoi-dap-phap-luat-default.jpg)
![Hỏi đáp pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/hoi-dap-phap-luat-default.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Danh mục khám sức khỏe định kỳ bắt buộc mới nhất năm 2024 theo chuẩn Bộ Y tế?
- Mẫu 02/ĐK-TĐT tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử 2024?
- Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận độc thân online năm 2024?
- Bán vé xem phim cho người không đủ độ tuổi xem thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- Tiêu chuẩn thị lực để thi vào trường công an năm 2024 như thế nào?