06 giao dịch bị coi là vô hiệu khi mở thủ tục phá sản doanh nghiệp

Ban biên tập hãy giúp tôi giải đáp thắc mắc sai đây: Giao dịch như thế nào thì bị coi là vô hiệu khi mở thủ tục phá sản? Có văn bản pháp luật nào nói đến vấn đề này hay không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!

Tại Điều 59 Luật Phá sản 2014 có quy định về giao dịch bị coi là vô hiệu như sau:

Giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán được thực hiện trong thời gian 06 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Giao dịch liên quan đến chuyển nhượng tài sản không theo giá thị trường;

+ Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Thanh toán hoặc bù trừ có lợi cho một chủ nợ đối với khoản nợ chưa đến hạn hoặc với số tiền lớn hơn khoản nợ đến hạn;

+ Tặng cho tài sản;

+ Giao dịch ngoài mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Giao dịch khác với mục đích tẩu tán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán như trên được thực hiện với những người liên quan trong thời gian 18 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản thì bị coi là vô hiệu. Trong đó, những người liên quan như trên được quy định bao gồm:

+ Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đối với công ty con;

+ Công ty con đối với công ty mẹ; doanh nghiệp do hợp tác xã thành lập đối với hợp tác xã;

+ Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định của cơ quan quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã đó;

+ Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối;

+ Cá nhân được ủy quyền đại diện cho những người của những trường hợp trên;

+ Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty.

 + Doanh nghiệp trong đó những người quy định như trên có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của cơ quan quản lý ở doanh nghiệp đó;

Bên cạnh đó, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có trách nhiệm xem xét giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, nếu phát hiện giao dịch thuộc hai trường hợp trên thì đề nghị Tòa án nhân dân xem xét tuyên bố giao dịch vô hiệu.

Trên đây là nội dung giải đáp về những giao dịch bị coi là vô hiệu khi mở thủ tục phá sản.

Trân trọng!

Mở thủ tục phá sản doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Mở thủ tục phá sản doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án phải gửi quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào được miễn nộp lệ phí phá sản khi yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào tòa án sẽ trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Công đoàn cơ sở có được quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản hay không? Công đoàn cơ sở có được tham gia Hội nghị chủ nợ không?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ nợ không bảo đảm thì có được quyền mở thủ tục phá sản không?
Hỏi đáp pháp luật
Giao dịch tặng cho tài sản trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản có bị vô hiệu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cổ phần mất khả năng thanh toán thì ai có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
Hỏi đáp pháp luật
06 giao dịch bị coi là vô hiệu khi mở thủ tục phá sản doanh nghiệp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mở thủ tục phá sản doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
512 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mở thủ tục phá sản doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mở thủ tục phá sản doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào