Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang trong quân đội nhân dân

Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang trong quân đội nhân dân theo quy định mới được quy định như thế nào? Tôi cần tìm hiểu về vấn đề này để phục cho nhu cầu công việc. Mong được Ban tư vấn giải đáp giúp trong thời gian sớm nhất. Cảm ơn! Kim Ngân - Bình Dương

Tiêu chuẩn xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang trong quân đội nhân dân được quy định tại Điều 34 Thông tư 151/2018/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, có hiệu lực 25/11/2018, theo đó: 

1. Đối tượng khen thưởng, gồm:

a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ (trừ những trường hợp đã được tặng thưởng “Huân chương Chiến sĩ vẻ vang”);

b) Công nhân, công chức, viên chức quốc phòng phục vụ trong Quân đội từ sau ngày 30 tháng 6 năm 2004, nếu có đủ thời gian công tác trong Quân đội được xét tặng thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”.

2. Tiêu chuẩn khen thưởng:

“Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” để tặng hoặc truy tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ trong Quân đội, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao; trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; không vi phạm một trong các hình thức kỷ luật nghiêm trọng như: Bị kỷ luật khai trừ Đảng; bị kỷ luật buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, tước quân hàm sĩ quan; bị tòa án kết tội. Tiêu chuẩn cụ thể như sau:

a) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ đủ 20 năm trở lên.

b) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm.

c) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm.

3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo và các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ sau ngày 31 tháng 5 năm 2014 mà hưởng phụ cấp đặc thù từ 100% trở lên thì được xét tặng thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” như sau:

a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng có thời gian công tác tại các khu vực nêu trên được nhân hệ số 2 để tính thời gian xét khen thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” các hạng.

b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thời gian công tác từ đủ 01 năm trở lên tại các khu vực nêu trên, hoàn thành tốt nghĩa vụ quân sự, khi xuất ngũ được xét tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng ba.

c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ hy sinh khi làm nhiệm vụ ở các khu vực nêu trên và được công nhận liệt sĩ, nếu thời gian làm nhiệm vụ chưa đủ 01 năm thì được xét truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng ba; nếu thời gian từ đủ 01 năm đến dưới 05 năm thì được xét truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng nhì; nếu thời gian từ đủ 05 năm trở lên thì được xét truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng nhất.

Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang trong quân đội nhân dân. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 151/2018/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Quân đội nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 94/2024/TT-BQP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong QĐND Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục chung khi xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện theo các bước như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Thông tư 143?
Hỏi đáp Pháp luật
2 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức quần chúng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
11 chế độ trong ngày trong Quân đội nhân dân gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/2024)?
Hỏi đáp Pháp luật
Trang phục Quân đội nhân dân gồm các loại nào? Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có 3 bảng lương mới của quân đội và công an chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm giả trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
1,662 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào