Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II

Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Văn Phương, hiện đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Xin cho tôi hỏi, theo quy định pháp luật hiện nay thì tiêu chuẩn chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II được quy định như thế nào? Rất mong nhận được phản hồi trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn rất nhiều!

Theo quy định tại Điều 2 và Điều 8 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH thì tiêu chuẩn chức danh Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II được quy định cụ thể như sau:

1. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp

- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học), đồng nghiệp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.

- Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.

- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật giáo dục nghề nghiệp.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Giáo viên dạy lý thuyết có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Thông tư số 08/2017/TT- BLĐTBXH;

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;

- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Có kiến thức vững vàng về ngành, nghề được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết vững vàng về thực tiễn nghề nghiệp, về những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng dạy;

- Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) chương trình hoặc 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy;

- Đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học được giải trong Hội thi thiết bị tự làm cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người học đạt giải trong Hội thi tay nghề, Hội thi văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 (một) đề tài khoa học cấp cơ sở đã được nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;

- Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III tối thiểu là 02 (hai) năm.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo dục nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi quy định mã số, tiêu chuẩn; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề, tập nghề thì có phải đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp chưa có giấy chứng nhận hoạt động nghề nghiệp có được cấp chứng chỉ đào tạo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng đối với giáo dục nghề nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp Thông tư 05/2024/TT-BLĐTBXH?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mô-đun là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình đào tạo nghề của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng yêu cầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng đặc cách đối với giáo viên, giảng viên chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp không cần đầy đủ các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ từ ngày 15/10/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo dục nghề nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
542 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào