Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi quy định mã số, tiêu chuẩn; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp?
- Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi quy định mã số, tiêu chuẩn; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp?
- Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định thế nào?
- Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi quy định mã số, tiêu chuẩn; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp?
Ngày 25/10/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng 2 và hạng 1 đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2024.
Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi quy định mã số, tiêu chuẩn; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp? (Hình từ Internet)
Mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH quy định về mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
(1) Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - Mã số: V.09.02.02;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số: V.09.02.03;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng 3) - Mã số: V.09.02.04.
(2) Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.05;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - Mã số: V.09.02.06;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số: V.09.02.07;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng 3) - Mã số: V.09.02.08;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng 4) - Mã số: V.09.02.09.
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH quy định về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
(1) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
(2) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
(3) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
(4) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng 3) - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
(5) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
(6) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng 2) - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
(7) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng 3) - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
(8) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng 3) - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
(9) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng 4) - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hệ số lương quy định sẽ được thay thế, áp dụng theo văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thay thế cho Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?