Nội dung và thời gian cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
Nội dung và thời gian cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quyết định 146/QĐ-BTTTT năm 2017 Quy chế quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, cụ thể:
a) Các cơ quan, đơn vị chủ động cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các nội dung thông tin, dữ liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Điều 9, 10 của Quy chế này hoặc theo yêu cầu của Ban Biên tập Cổng đối với các loại thông tin sau:
- Thông tin liên hệ: địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ email, địa chỉ cổng/trang thông tin điện tử (nếu có) của đơn vị; tên, điện thoại, email của lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo các phòng, ban thuộc đơn vị. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi thông tin và được phép công bố;
- Tin tức - Sự kiện: Cung cấp tài liệu và thông tin liên quan đến hoạt động, sự kiện của Bộ do đơn vị chủ trì. Thời gian cung cấp: có thể trước, trong hoặc sau khi hoạt động, sự kiện xảy ra nhằm bảo đảm đưa tin lên Cổng được nhanh chóng và chính xác;
- Hỏi đáp: Trả lời thông tin hỏi đáp của người dân đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mỗi đơn vị. Thời gian trả lời: trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi, trường hợp cần sự phối hợp của các đơn vị khác, thời gian trả lời không quá 10 ngày làm việc;
- Thông tin về hoạt động của đơn vị: Cung cấp các thông tin về hoạt động nổi bật của đơn vị, của lĩnh vực đơn vị tham gia hoạt động, quản lý. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi có thông tin mới.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản:
- Văn bản: Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản chỉ đạo điều hành (cần công bố rộng rãi). Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện xong thông tin và được phép công bố;
- Dự thảo Văn bản xin ý kiến nhân dân. Thời gian gửi dự thảo: ngay khi đơn vị cần xin ý kiến cho dự thảo văn bản. Về thời gian xin ý kiến trên Cổng, thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng cấp phép:
Thông tin về cấp phép, bao gồm: Danh sách cấp phép cho các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông - Internet - tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và an toàn thông tin. Thông tin gồm: số giấy phép; ngày tháng cấp giấy phép; loại giấy phép, lĩnh vực hoạt động; thời hạn giấy phép. Thời gian cung cấp: định kỳ 01 tháng/ 01 lần trong trường hợp có sự thay đổi (cấp mới, cấp lại, gia hạn...).
d) Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thống kê, tổng hợp số liệu thống kê để phục vụ quản lý nhà nước:
Số liệu thống kê các lĩnh vực quản lý của Bộ. Thời gian cung cấp: đối với số liệu thống kê định kỳ: theo định kỳ số liệu đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt; đối với số liệu thống kê không định kỳ: trong 10 ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được Bộ trưởng quyết định công bố.
đ) Vụ Tổ chức cán bộ:
- Thông tin tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhận của Lãnh đạo Bộ. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi Lãnh đạo được bổ nhiệm và phân công nhiệm vụ;
- Các thông tin về đào tạo, tuyển dụng cán bộ. Thời gian cung cấp: ngay khi thông tin cần công bố.
e) Văn phòng Bộ:
- Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ (ban hành bằng văn bản). Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện xong thông tin và được phép công bố;
- Thông tin phát ngôn của Bộ, thông tin cung cấp cho báo chí. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện xong thông tin và được phép công bố.
g) Ban Lịch sử - Truyền thống: Cung cấp tài liệu, bài viết về lịch sử hình thành và phát triển Bộ, ngành Thông tin và Truyền thông. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện xong thông tin và được phép công bố;
h) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, mua sắm công (Bao gồm: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất. Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, tình trạng dự án; thông tin đấu thầu). Thời gian cung cấp: trong 10 ngày làm việc kể từ khi dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu được phê duyệt;
i) Vụ Pháp chế: Thông tin tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Thời gian cung cấp: trong 15 ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành;
k) Vụ Thi đua - Khen thưởng: Thông tin khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông. Thời gian cung cấp: trong 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện xong thông tin và được phép công bố;
l) Thanh tra Bộ: Thông tin xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông. Thời gian cung cấp: trong 02 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện xong thông tin và được phép công bố;
m) Vụ Khoa học - Công nghệ: Thông tin về Chương trình, đề tài khoa học (Bao gồm: danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện; kết quả các chương trình, đề tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài). Thời gian cung cấp: trong 20 ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu;
n) Vụ Quản lý doanh nghiệp: Công bố thông tin các doanh nghiệp thuộc Bộ theo các quy định pháp luật hiện hành về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước. Thời gian cung cấp: định kỳ 06 tháng/ 01 lần;
o) Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông: Thông tin về Chiến lược - Quy hoạch - Kế hoạch phát triển các lĩnh vực thuộc ngành Thông tin và Truyền thông do Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông chủ trì xây dựng. Thời gian cung cấp: trong 10 ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?
- Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ bảo vệ môi trường 2024?
- Đối tượng được đặc cách tốt nghiệp THPT 2025 chi tiết mới nhất?
- Mẫu phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Thông tư 105?
- Mẫu Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?