Ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông?

Cho tôi hỏi danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông gồm những gì? Câu hỏi từ anh Thiện (Hà Nội)

Ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông?

Ngày 29/03/2024, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (Gọi tắt là danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).

Thông tư 02/2024/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 và thay thế Thông tư 04/2023/TT-BTTTT.

Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định như sau:

Xem chi tiết Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BTTTT.

Căn cứ Phụ lục 2 Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định như sau:

Xem chi tiết danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BTTTT.

Ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông?

Ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông? (Hình từ Internet)

Sản phẩm hàng hóa nhóm 2 được quản lý theo nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BTTTT quy định nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2:

Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa đó và sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.
...

Như vậy, sản phẩm hàng hóa nhóm 2 được quản lý theo nguyên tắc sau:

- Được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

- Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa đó và sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.

- Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.

- Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày 15/05/2024 mà có quy định khác thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2024/TT-BTTTT

- Kể từ ngày 15/05/2024, nếu có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; hoặc có quy chuẩn kỹ thuật mới ban hành áp dụng bổ sung cho sán phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới.

Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm hàng hóa ngành thông tin và truyền thông sản xuất trong nước gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT quy định hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục III Thông tư này.
b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:
b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
b.2. Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.
c) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
d) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất.
...

Theo đó, hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước gồm những giấy tờ sau:

- Bản công bố hợp

Tải về

- Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

+ Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).

- Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy:

+ Báo cáo tự đánh giá;

+ Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.

Trân trọng!

Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Thông tin và Truyền thông
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông từ ngày 24/11/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạp chí Thông tin và Truyền thông có phải là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và truyền thông? Cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và truyền thông được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ thông tin và truyền thông có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác người khuyết tật?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong phòng, chống khủng bố
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong phòng, chống mua bán người
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quản lý nhà nước về an toàn thông tin và an ninh thông tin
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Thông tin và Truyền thông
Phan Vũ Hiền Mai
162 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào