Biên chế công chức năm 2019 các cơ quan thuộc HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện trên cả nước
Nội dung này được thể hiện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019.
Theo đó, cùng với chỉ tiêu phê duyệt tổng biên chế và biên chế cụ thể từng Bộ, ngành, số lượng biên chế tại các cơ quan thuộc HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện được phê duyệt là: 151,906 biên chế. Biên chế từng địa phương được thể hiện như sau:
STT |
Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương |
Biên chế năm 2019 |
1 |
TP. Hà Nội |
8.778 |
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
7.884 |
3 | TP. Hải Phòng |
3.150 |
4 | TP. Đà Nẵng |
1.924 |
5 | TP. Cần Thơ |
1.985 |
6 | Hải Dương |
1.978 |
7 | Hưng Yên |
1.768 |
8 | Thái Bình |
1.960 |
9 | Nam Định |
2.171 |
10 | Hà Nam |
1.361 |
11 | Ninh Bình |
1.665 |
12 | Vĩnh Phúc |
1.681 |
13 | Bắc Ninh |
1.582 |
14 | Hà Giang |
2.280 |
15 | Cao Bằng |
2.222 |
16 | Lạng Sơn |
2.237 |
17 | Lào Cai |
2.434 |
18 | Điện Biên |
2.223 |
19 | Lai Châu |
1.976 |
20 | Yên Bái |
2.291 |
21 | Bắc Kạn |
1.588 |
22 | Tuyên Quang |
1.874 |
23 | Phú Thọ |
2.266 |
24 | Sơn La |
2.486 |
25 | Hòa Bình |
2.204 |
26 | Thái Nguyên |
2.108 |
27 | Quảng Ninh |
2.719 |
28 | Bắc Giang |
2.162 |
29 | Thanh Hóa |
3.998 |
30 | Nghệ An |
3.545 |
31 | Hà Tĩnh |
2.412 |
32 | Quảng Bình |
1.855 |
33 | Quảng Trị |
1.876 |
34 | Thừa Thiên Huế |
2.130 |
35 | Phú Yên |
2.013 |
36 | Quảng Nam |
3.368 |
37 | Quảng Ngãi |
2.288 |
38 | Bình Định |
2.355 |
39 | Khánh Hòa |
2.033 |
40 | Ninh Thuận |
1.750 |
41 | Bình Thuận |
2.163 |
42 | Gia Lai |
2.868 |
43 | Kon Tum |
2.031 |
44 | Đắc Nông |
2.024 |
45 | Lâm Đồng |
2.632 |
46 | Đắk Lắk |
3.145 |
47 | Bình Dương |
1.852 |
48 | Bình Phước |
1.928 |
49 | Tây Ninh |
1.909 |
50 | Đồng Nai |
3.280 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
2.215 |
52 | Long An |
2.463 |
53 | Đồng Tháp |
2.499 |
54 | An Giang |
2.685 |
55 | Tiền Giang |
2.149 |
56 | Bến Tre |
1.886 |
57 | Vĩnh Long |
1.764 |
58 | Trà Vinh |
1.744 |
59 | Hậu Giang |
1.560 |
60 | Sóc Trăng |
1.983 |
61 | Kiên Giang |
2.669 |
62 | Cà Mau |
2.154 |
63 | Bạc Liêu |
1.723 |
Tổng cộng |
151.906 |
Nhìn chung so với biên chế công chức năm 2018 thì chỉ tiêu biên chế công chức năm 2019 tại hầu hết các địa phương đều giảm xuống. Việc giảm biên chế nhằm đáp ứng định hướng tinh gọn bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp, ngành, chú trọng chất lượng, thay vì số lượng.
Để nắm khái quát về nội dung phê duyệt tổng biên chế công chức năm 2019 và biên chế tại các Bộ, ngành trung ương, mời bạn đọc theo dõi tại các bài viết sau:
- Tổng biên chế công chức năm 2019;
- Biên chế công chức các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ năm 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe từ 01/01/2025 bao gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu đơn xin nghỉ thai sản bù hè của giáo viên mới nhất?