Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn

Tôi là Minh Thanh hiện đang là công tác tại Ủy ban xã. Tôi muốn tìm hiểu về việc phân loại đơn vị hành chính để phục vụ cho nhu cầu công việc. Cho tôi hỏi tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn được quy định như thế nào? Ban Tư vấn hãy giải đáp giúp tôi trong thời gian sớm nhất. Cảm ơn! Kim Phương - Tiền Giang

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn được quy định tại Điều 20 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, theo đó: 

1. Quy mô dân số:

a) Thị trấn có từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;

b) Thị trấn có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này.

2. Diện tích tự nhiên từ 05 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 05 km2 thì cứ thêm 0,2 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 40% trở xuống được tính 3 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

c) Đạt tiêu chí quốc gia về y tế được tính 5 điểm;

d) Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

đ) Tỷ lệ hộ nghèo từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

e) Thị trấn có đường biên giới quốc gia trên đất liền thì áp dụng mức 30% quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

4. Các yếu tố đặc thù:

a) Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 0,5 điểm; trên 20% thì được tính 1 điểm;

b) Thị trấn vùng cao được tính 1,5 điểm; thị trấn miền núi được tính 1 điểm;

c) Thị trấn an toàn khu được tính 0,5 điểm;

d) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm;

đ) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.

Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

Chúc sức khỏe và thành công! 

Đơn vị hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Đà Lạt cách TP. Hồ Chí Minh bao nhiêu km? Tỉnh Lâm Đồng bao gồm những đơn vị hành chính cấp huyện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 31?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của huyện lị theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4448:1987?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng điều phối vùng Đông Nam Bộ gồm những ai? Mục đích thành lập Hội đồng điều phối vùng Đông Nam Bộ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân trên huyện đảo Trường Sa được nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức thành lập thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương từ ngày 01/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu B03/BCQT báo cáo quyết toán của đơn vị hành chính sự nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam phân chia như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất sau sự kiện điều chỉnh địa giới vào năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ đô Hà Nội giáp với những tỉnh nào? Mục tiêu lập quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Thư Viện Pháp Luật
176 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào