Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch được quy định như thế nào?

Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Nguyễn Hoàng. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Hiện nay, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hiện nay, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch đuợc quy định tại Điều 47 Luật Công chứng 2014 với nội dung như sau:

- Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự.

Trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.

Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

- Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng.

Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.

Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.

- Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.

Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.

Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.

Trên đây là nội dung trả lời về quy định người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Luật Công chứng 2014.

Trân trọng!

Người yêu cầu công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người yêu cầu công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Người làm chứng việc công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng không biết chữ
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp người yêu cầu công chứng mất chứng minh nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trước ngày 01/01/2015, người yêu cầu công chứng, người làm chứng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng có được ký vào văn bản dịch không?
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi giả mạo người yêu cầu công chứng để công chứng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người yêu cầu công chứng
Thư Viện Pháp Luật
202 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người yêu cầu công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào