Phạm tội giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ thì bị xử phạt như thế nào?

Phạm tội giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ thì bị xử phạt như thế nào? Người phạm tội giết người còn phải chấp hành hình phạt nào ngoài phạt tù? Xin chào Ban biên tập, tôi là Đức Khương, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, phạm tội giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ thì bị xử phạt như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Đức Khương (duckhuong*****@gmail.com)

Phạm tội giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ thì bị xử phạt như thế nào?

Khoản 1 Điều 123 Bộ luật hình sự 2015 quy định như sau:

1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Giết 02 người trở lên;

b) Giết người dưới 16 tuổi;

c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;

d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;

k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;

l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;

m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;

n) Có tính chất côn đồ;

o) Có tổ chức;

p) Tái phạm nguy hiểm;

q) Vì động cơ đê hèn.

Theo đó, căn cứ quy định mà Ban biên tập đã trích dẫn trên đây thì người nào giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 123 Bộ luật hình sự 2015.

Trong phiên tòa xét xử về tội giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ, Hội đồng xét xử sẽ xem xét mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự và các yêu tố khác để áp dụng hình phạt đối với người phạm tội.

Trên đây là nội dung tư vấn về hình thức, mức xử phạt đối với người phạm tội giết người thuộc trường hợp thực hiện tội phạm một cách man rợ. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Bộ luật hình sự 2015.

Người phạm tội giết người còn phải chấp hành hình phạt nào ngoài phạt tù?

Căn cứ Khoản 4 Điều trên quy định như sau:

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Trân trọng!

Tội phạm
Hỏi đáp mới nhất về Tội phạm
Hỏi đáp Pháp luật
Người chấp hành xong hình phạt tù được phép vay vốn tối đa bao nhiêu để đào tạo nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm nhân đi tù có được làm căn cước công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nên làm gì khi gặp kẻ tình nghi bị truy nã? Bắt người bị truy nã có phải là biện pháp ngăn chặn?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có được xuất cảnh không?
Hỏi đáp pháp luật
Phân biệt tội phạm có tổ chức và phạm tội có tổ chức?
Hỏi đáp pháp luật
Các giai đoạn thực hiện tội phạm là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Truy nã tội phạm là gì? Ai có thẩm quyền truy nã tội phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội có thể được khoan hồng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội trong trường hợp nào ai cũng được phép bắt giữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khái niệm về tội phạm được pháp luật quy định như thế nào? Làm cách nào để xác định tội danh của tội phạm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội phạm
Thư Viện Pháp Luật
238 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội phạm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào