Xử phạt người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định cho người lao động trong thời gian tạm đình chỉ công việc

Người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định cho người lao động trong thời gian tạm đình chỉ công việc bị xử phạt như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Nguyễn Trương, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định cho người lao động trong thời gian tạm đình chỉ công việc bị xử phạt như thế nào? Và mức xử phạt là bao nhiêu? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (truong***@gmail.com)

Căn cứ theo Khoản 3 và Điểm a Khoản 7 Điều 13 Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định cho người lao động trong thời gian tạm đình chỉ công việc sẽ bị xử phạt như sau: (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP)

3. Phạt tiền người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn; trả lương thấp hơn mức quy định tại thang lương, bảng lương đã gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc ban đêm, tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; khấu trừ tiền lương của người lao động không đúng quy định của pháp luật; trả lương không đúng quy định cho người lao động khi tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động, trong thời gian tạm đình chỉ công việc, trong thời gian đình công, những ngày người lao động chưa nghỉ hàng năm theo một trong các mức sau đây:

a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

...

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

Như vậy, đối với hành vi bạn thắc mắc (người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định cho người lao động trong thời gian tạm đình chỉ công việc) có thể sẽ bị phạt tiền tùy thuộc vào số lượng người lao động mà người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định, tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng. Đồng thời, người sử dụng lao động sẽ bị buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Trên đây là nội dung quy định về hình thức xử phạt người sử dụng lao động trả lương không đúng quy định cho người lao động trong thời gian tạm đình chỉ công việc. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 95/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Tạm đình chỉ công việc
Hỏi đáp mới nhất về Tạm đình chỉ công việc
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024? Không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động có phải nhận người lao động trở lại làm việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động bị tạm đình chỉ công việc được ứng bao nhiêu phần trăm lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bị tạm đình chỉ công việc? Tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?
Hỏi đáp pháp luật
NLĐ được hưởng nguyên lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khi người lao động bị xử lý kỷ luật buộc tạm đình chỉ công việc mà không có lỗi
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp tạm đình chỉ công việc của người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc của người lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm đình chỉ công việc
Thư Viện Pháp Luật
322 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm đình chỉ công việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm đình chỉ công việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào