Thủ tục thông báo mẫu dấu chi nhánh công ty TNHH một thành viên khi thành lập

Thủ tục thông báo mẫu con dấu của chi nhánh công ty TNHH một thành viên khi thành lập được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Em là sinh viên khoa Luật Thương mại trường Đại học Luật Tp.HCM. Trong quá trình học, em đặc biệt quan tâm đến cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty TNHH, tuy nhiên, một vài vấn đề em chưa nắm rõ, mong được giải đáp. Em được biết, hiện nay, các doanh nghiệp thành lập được quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Tuy nhiên phải tiến hành thủ tục thông báo mẫu con dấu với cơ quan có thẩm quyền. Cho em hỏi, một công ty TNHH một thành viên khi thành lập chi nhánh thì thủ tục thông báo mẫu con dấu lần đầu được tiến hành ra sao? Em có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các chuyên gia. Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Phan Thanh Hòa (hoa***@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, được hướng dẫn bởi Công văn 9720/BKHĐT-ĐKKD năm 2015 thì:

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu với hình thức và nội dung như nhau.

Đối với công ty TNHH thì Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có quyền quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu của công ty; trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác (Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP).

Về thủ tục thông báo mẫu con dấu của chi nhánh công ty TNHH một thành viên cũng như các loại hình công ty khác, trước khi sử dụng con dấu của chi nhánh, công ty phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ bao gồm:

- Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của chi nhánh theo mẫu được quy định tại Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư thì nộp kèm theo Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh theo mẫu quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT  hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: Ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận cho công ty và thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cũng theo quy định này, Phòng Đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về thủ tục thông báo mẫu con dấu của chi nhánh công ty TNHH một thành viên khi thành lập. Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm quy định cụ thể tại Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản liên quan.

Trân trọng!

Công ty tnhh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh
Hỏi đáp Pháp luật
Tên tiếng Anh của Công ty TNHH là gì? Công ty TNHH có ít nhất bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải họp mấy lần trong năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu? Ai không được góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên đặt tên là TNHH MTV được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để rút vốn khỏi công ty TNHH? Mẫu đơn xin rút vốn khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có được rút vốn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được coi là tài sản để góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh
Thư Viện Pháp Luật
268 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào