Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải bắt buộc có và không được có nội dung nào?

Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Đỗ Thanh Duy. Hiện tại, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Đỗ Thanh Duy (thanhduy*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định cụ thể như sau:

- Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;

+ Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;

+ Dạng hợp đồng;

+ Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;

+ Thời hạn hợp đồng;

+ Giá chuyển giao quyền sử dụng;

+ Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.

- Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây:

+ Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hoá đó;

+ Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;

+ Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.

- Các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 mặc nhiên bị vô hiệu.

Trên đây là nội dung tư vấn về nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Trân trọng!

Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi chỉ dẫn sai hoặc không ghi chỉ dẫn về hàng hóa được sản xuất theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải bắt buộc có và không được có nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
387 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào