Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại trụ sở người nộp thuế

Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại trụ sở người nộp thuế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Quỳnh Hương, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực thuế; hải quan và tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại trụ sở người nộp thuế được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (huong***@gmail.com)

Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại trụ sở người nộp thuế được quy định tại Điều 130 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

1. Đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 59 và khoản 5 Điều 60 Thông tư này.

2. Đối với các trường hợp khác:

a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 59 Thông tư này;

b) Nội dung kiểm tra:

b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan; hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế; chứng từ kế toán, sổ kế toán; chứng từ theo dõi xuất kho, nhập kho của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị hoàn thuế; chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị hoàn thuế;

b.2) Trường hợp kiểm tra nội dung quy định tại điểm b.1 khoản này, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở quyết định hoàn thuế, không thu thuế thì thực hiện:

b.2.1) Kiểm tra số lượng hàng hóa còn tồn trong kho;

b.2.2) Kiểm tra số lượng hàng hóa chưa xuất khẩu.

Trên đây là nội dung quy định về việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tại trụ sở người nộp thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Trân trọng!

Thuế xuất khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Thuế xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế từ 16/12/2024 theo Nghị định 144?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu được tính từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có nhiệm vụ gì? Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh nộp thuế xuất khẩu thay cho doanh nghiệp được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất khẩu là gì? Người nộp thuế xuất khẩu có được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định Hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ ưu tiên trong ngành hải quan là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm những loại nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế xuất khẩu
Thư Viện Pháp Luật
313 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế xuất khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế xuất khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào