Quy định về đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam

Đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trần Lệ Minh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong! Trần Lệ Minh (leminh*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 67 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thì đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam được quy định như sau:

- Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước gắn với việc nhận chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở này bao gồm:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành;

+ Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.

- Đối tượng được giảm tiền nhà khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

+ Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

+ Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lực lượng vũ trang;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí có thời gian hoạt động ở các chiến trường A, B, C, K;

+ Cán bộ công tác tại xã, phường hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc hưởng sinh hoạt phí theo định suất do Nhà nước quy định;

+ Công nhân, viên chức làm việc thường xuyên từ một năm trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, cơ quan Đảng và đoàn thể;

+ Những đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c và đ Khoản 2 Điều 67 Nghị định 99/2015/NĐ-CP được cử sang làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, các văn phòng đại diện kinh tế, thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức phi Chính phủ, cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình nước ngoài đặt tại Việt Nam và các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác;

+ Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hoặc trước và sau khi có Bộ luật Lao động năm 1994;

+ Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng mà hưởng trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ; những người phục viên trước năm 1960;

+ Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 67 Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung tư vấn về đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng, nguyên tắc và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nguyên tắc miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?
Hỏi đáp pháp luật
Mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Thư Viện Pháp Luật
307 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào