Quy định về mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam

Mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Võ Thanh Hải, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong! Võ Thanh Hải (thanhhai*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở thì mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

- Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 67 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Riêng hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị được giảm 60% tiền sử dụng đất phải nộp; đối với hộ nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

- Mức giảm tiền nhà cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 67 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP được quy định như sau:

+ Mỗi năm công tác người mua nhà được giảm tương ứng với 0,69 lần mức lương tối thiểu dùng để áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định của Chính phủ. Trường hợp người mua nhà ở có thời gian làm việc trong lực lượng vũ trang thì mỗi năm công tác trong lực lượng vũ trang được giảm số tiền tương ứng bằng 1,24 lần mức lương tối thiểu quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 68 Nghị định 99/2015/NĐ-CP;

+ Trường hợp người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn có năm công tác để tính giảm nhưng tổng số tiền được giảm tính theo năm công tác nhỏ hơn 6,9 lần mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ thì được giảm bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu cho một người; trường hợp không có năm công tác để tính thì được giảm bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu.

Riêng đối với người thuộc hộ nghèo, cận nghèo thì thực hiện tính giảm cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Trên đây là nội dung tư vấn về mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng, nguyên tắc và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nguyên tắc miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?
Hỏi đáp pháp luật
Mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Thư Viện Pháp Luật
183 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào