Tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc Cục Thuế

Tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc Cục Thuế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Bình Nguyên, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Tôi thường xuyên theo dõi tin tức, báo đài và đặc biệt quan tâm đên các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế. Tuy nhiên, tôi không tìm được thông tin quy định về tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc Cục Thuế, Ban biên tập có thể giải đáp giúp tôi không? Và văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (binhnguyen***@gmail.com)

Tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc Cục Thuế được quy định tại Điều 10 Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 1936/QĐ-TCT năm 2012 như sau:

1. Vị trí và nhiệm vụ:

1.1. Chi cục trưởng Chi cục Thuế là người đứng đầu Chi cục Thuế, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nhiệm vụ của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Chi cục trưởng có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

a) Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các đơn vị thuộc Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Chi cục theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được giao;

b) Tổ chức phân công, phân nhiệm cho các Phó Chi cục trưởng; xác định cơ chế làm việc và mối quan hệ phối hợp công tác giữa các thành viên trong Ban lãnh đạo của Chi cục (bao gồm: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng) để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao;

c) Kiến nghị, đề xuất với Cục Thuế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền các chủ trương, biện pháp để tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Thuế;

d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý; thường xuyên giữ mối quan hệ công tác với Cục Thuế, với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao;

đ) Quản lý công chức, người lao động và tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng Cục Thuế.

1.2. Phó Chi cục trưởng là người giúp việc Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công; thay mặt Chi cục trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Chi cục khi được Chi cục trưởng ủy quyền. Phó Chi cục trưởng có các nhiệm vụ chính như sau:

a) Tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo phân công hoặc ủy quyền của Chi cục trưởng;

b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Chi cục trong việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

c) Phối hợp với các Phó Chi cục trưởng khác trong quá trình xử lý, giải quyết công việc, quản lý công chức, người lao động và tài sản của Chi cục;

d) Tham mưu, đề xuất với Chi cục trưởng các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;

đ) Báo cáo, đề xuất với Chi cục trưởng phương án xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chi cục trưởng.

2. Năng lực:

2.1. Có năng lực tổ chức, điều hành, phối hợp xử lý thông tin trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

2.2. Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công việc; đề xuất, phối hợp với cấp có thẩm quyền hoàn thiện các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ được giao.

2.3. Có tư duy đổi mới năng động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến trong công việc.

2.4. Có khả năng đoàn kết, tập hợp quần chúng; được cán bộ công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.

2.5. Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị tại địa phương và các đơn vị thuộc ngành thuế trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Hiểu biết:

3.1. Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính, quản lý thuế của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung;

3.2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế, Tổng cục Thuế;

3.3. Hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn theo lĩnh vực công tác; hiểu biết về khoa học quản lý, tổ chức, điều hành;

3.4. Có kiến thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, của đất nước.

4. Trình độ:

4.1. Trình độ chuyên môn đào tạo:

- Tiêu chuẩn chung:

Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế phải có bằng tốt nghiệp đại học ở ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế; nếu dưới 45 tuổi phải có bằng đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ ở ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế. Trường hợp cán bộ dưới 45 tuổi có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ không ở ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế thì phải có thêm bằng đại học khác ở ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế.

- Một số trường hợp đặc biệt:

+ Ở các địa phương miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường hợp nếu không đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo như quy định chung nêu trên thì có thể xem xét từng trường hợp cụ thể để bổ nhiệm đối với công chức có trình độ tốt nghiệp đại học ở ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế.

+ Đối với công chức nữ, công chức người dân tộc thiểu số, trường hợp không đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo nhưng có năng lực nổi trội trong chỉ đạo thực tiễn, được công chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm cao thì có thể xem xét từng trường hợp cụ thể để bổ nhiệm công chức có trình độ tốt nghiệp đại học ở ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế.

4.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế phải ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

4.3. Các trình độ, chứng chỉ điều kiện:

a) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trung cấp (theo quy định hiện hành của Đảng, nhà nước) trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

c) Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc.

d) Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên;

đ) Có chứng chỉ đào tạo thuộc lĩnh vực chuyên môn áp dụng cho công chức của đơn vị (nếu có).

5. Về thâm niên công tác:

Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế phải có ít nhất 4 năm công tác trở lên trong ngành tài chính, trong đó có ít nhất 3 năm công tác thuộc lĩnh vực chuyên môn quản lý.

Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc Cục Thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1936/QĐ-TCT năm 2012.

Trân trọng!

Biên chế công chức
Hỏi đáp mới nhất về Biên chế công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Biên chế là gì? Hợp đồng biên chế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc xác định biên chế công chức dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người trúng tuyển vào vị trí công chức Bộ Nội vụ năm 2023 được xác định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Biên chế công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Biên chế cán bộ, công chức của tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng các cơ quan, ban ngành được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định biên chế cán bộ, công chức
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định biên chế cán bộ, công chức?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thuộc Cục Thuế
Hỏi đáp pháp luật
Trong hệ thống Tòa án nhân dân có những công chức nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xác định biên chế công chức cấp sở
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biên chế công chức
Thư Viện Pháp Luật
1,140 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biên chế công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên chế công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào