Các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán

Các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Phạm Thu Phương. Tôi đang tìm hiều các quy định của pháp luật liên quan đến chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán được quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Phạm Thu Phương (thuphuong*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 87/2017/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực từ ngày 10/10/2017 thì các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán được quy định cụ thể như sau:

1. Giá trị ký quỹ.

Trường hợp công ty chứng khoán có tài sản đảm bảo để ngân hàng thực hiện bảo lãnh thanh toán khi phát hành chứng quyền có bảo đảm thì giá trị giảm trừ là giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng; giá trị tài sản đảm bảo được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.

2. Giá trị tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khác có thời hạn còn lại trên chín mươi (90) ngày. Giá trị tài sản được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.

3. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các tài sản tài chính ghi theo giá trị ghi sổ, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Các khoản giảm trừ khác xác định theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này như sau:

a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều này;

b) Các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn sau:

- Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này tại chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn;

- Các khoản trả trước;

- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;

- Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên chín mươi (90) ngày;

- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 5 Điều này.

c) Các khoản ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến (nếu có) trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét mà chưa được trừ ra khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản này. Trường hợp tổ chức kiểm toán xác nhận là đã hết ngoại trừ thì tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải trừ đi khoản này.

5. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:

a) Các tài sản phải xác định rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, trừ các chứng khoán theo quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Dự phòng suy giảm giá trị tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị ghi sổ;

c) Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản khác;

d) Dự phòng phải thu khó đòi.

6. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, b khoản 4 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:

a) Đối với tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có), giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;

b) Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này, giá trị sổ sách.

7. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn và tài sản tài chính dài hạn phải tính giảm trừ khỏi vốn khả dụng:

a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức có liên quan với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:

- Là công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của tổ chức kinh doanh chứng khoán;

- Là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.

b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày kể từ ngày tính toán.

Trên đây là nội dung tư vấn về các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 87/2017/TT-BTC.

Trân trọng!

Công ty chứng khoán
Hỏi đáp mới nhất về Công ty chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty chứng khoán được thực hiện các nghiệp vụ gì? Có các hạn chế nào đối với công ty chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty chứng khoán có được đầu tư quá 15% vốn chủ sở hữu vào dự án kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty chứng khoán tại Việt Nam có vốn điều lệ tối thiểu bao nhiêu thì được phép tư vấn đầu tư chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty chứng khoán phải định kỳ công bố các thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng đối với công ty chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê trích nộp các khoản theo lương áp dụng đối với công ty chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định, bất động sản đầu tư áp dụng đối với công ty chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp thanh toán tiền lương áp dụng đối với công ty chứng khoán mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty chứng khoán
Thư Viện Pháp Luật
375 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào