Giá dịch vụ kiểm định nồi hơi của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định nồi hơi của tàu biển được quy định tại Mục 26 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo các Biểu số 24A, Biểu số 24B và Biểu số 24C.
b) Sản lượng hơi nêu tại Biểu số 24A và Biểu số 24B là sản lượng thiết kế liên tục lớn nhất đối với kiểu được phê duyệt.
c) Đối với nồi hơi được chế tạo hàng loạt thì số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng qui định tại biểu số 24A
Biểu số 24A: Nồi hơi
Số TT |
Sản lượng hơi (tấn/giờ) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC) |
1 |
Dưới 1 |
2.400 |
2 |
Từ 1 đến dưới 2 |
2.800 |
3 |
Từ 2 đến dưới 5, sản lượng hơi tăng 1 so với mức 2 |
2.800 + 850 |
4 |
Từ 5 đến dưới 7,5 |
6.200 |
5 |
Từ 7,5 đến dưới 10, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 2,5 so với mức 7,5 |
6.200 +1.050 |
6 |
Từ 10 đến dưới 20 |
8.300 |
7 |
Từ 20 đến dưới 100, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 20 |
8.300 + 2.550 |
8 |
Từ 100 đến dưới 120 |
31.250 |
9 |
Từ 120 đến dưới 200, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 120 |
31.250 +2.700 |
10 |
Từ 200 đến dưới 250 |
44.750 |
11 |
Từ 250 trở lên, sản lượng hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 250 |
44.750 +1.950 |
c) Đối với nồi hơi có bộ quá nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được nhân với hệ số trong Biểu số 24B.
Biểu số 24B: Hệ số đối với bộ quá nhiệt
Sản lượng hơi (tấn/giờ) |
đến 20 |
lớn hơn 20 |
Hệ số |
1,2 |
1,25 |
d) Đối với nồi hơi có áp suất làm việc được duyệt vượt quá 6 MPa, số đơn vị giá tiêu chuẩn sau khi nhân với hệ số quy định tại Biểu số 24B tiếp tục được nhân với hệ số quy định tại Biểu số 24C.
Biểu số 24C: Hệ số đối với bộ quá nhiệt với nồi hơi vượt 6 MPa
Áp suất làm việc (MPa) |
lớn hơn 6 đến 8 |
9, 10 |
lớn hơn 10 |
Hệ số |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
e) Đối với nồi hơi có cả bộ quá nhiệt và bộ tiết kiệm nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tăng thêm 10% trên cơ sở tiết c và tiết d nêu trên.
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định nồi hơi của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?