Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân bao gồm những gì?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân bao gồm những gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại, tôi đang công tác trong ngành công an và tôi có một thắc mắc kính mong nhận được sự tư vấn của Ban biên tập. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân bao gồm những gì? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Phương Mai (p.mai***@gmail.com)

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân được quy định tại Khoản 2 Mục II Thông tư 09/2008/TT-BCA hướng dẫn về hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành như sau:

a) Nữ cán bộ, chiến sĩ đi khám thai, sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu; cán bộ, chiến sĩ (cả nam và nữ) thực hiện các biện pháp tránh thai thì hồ sơ giải quyết chế độ là giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, hoặc giấy ra viện, hoặc giấy xác nhận của cơ sở y tế.

b) Nữ cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân sinh con, hồ sơ gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con. Trường hợp sau khi sinh con, con chết hoặc mẹ chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử.

Nếu thuộc các trường hợp sau đây thì hồ sơ có thêm:

+ Đối tượng thực hiện chế độ theo Nghị định số 152/2006/NĐ-CP thì có giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về điều kiện làm việc đối với cán bộ, chiến sĩ làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, làm việc theo chế độ 3 ca, làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên;

+ Trường hợp là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người tàn tật, suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thì có bản sao giấy chứng nhận tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh hoặc biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

c) Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi, hồ sơ gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội của cán bộ, chiến sĩ nhận con nuôi thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên, trong thời gian 12 tháng trước khi nhận con nuôi;

- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con;

- Bản sao hồ sơ nhận con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về việc cán bộ, chiến sĩ nghỉ việc để nuôi con nuôi.

d) Trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết, người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ 4 tháng tuổi:

- Nếu cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:

+ Sổ bảo hiểm xã hội của người mẹ thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên, trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

+ Sổ bảo hiểm xã hội của người cha;

+ Giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về việc người cha nghỉ việc để nuôi con;

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con;

+ Bản sao giấy chứng tử của người mẹ.

- Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:

+ Sổ bảo hiểm xã hội của mẹ thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên, trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc khai sinh của con;

+ Bản sao giấy chứng tử của mẹ;

+ Đơn xin hưởng chế độ thai sản của cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).

- Trường hợp chỉ có người cha tham gia bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:

+ Sổ bảo hiểm xã hội của người cha thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng nghỉ việc để nuôi con;

+ Giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về việc người cha nghỉ việc để nuôi con;

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con;

+ Bản sao giấy chứng tử của mẹ.

e) Cán bộ, chiến sĩ đã xuất ngũ, thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi, hồ sơ hưởng chế độ thai sản thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Trên đây là nội dung quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 09/2008/TT-BCA.

Trân trọng!

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ xin thanh toán thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Nơi nộp hồ sơ để hưởng bảo hiểm thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Giấy tờ, thủ tục để làm chế độ hưởng trợ cấp thai sản cho CBCNV
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hưởng trợ cấp thai sản, và nghỉ ốm
Hỏi đáp pháp luật
Giấy tờ xác nhận hưởng trợ cấp thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Những giấy tờ cần thiết để hưởng bảo hiểm thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Các giấy tờ cần nộp để nhận tiền thai sản?
Hỏi đáp pháp luật
Có được nộp hồ sơ nhận tiền thai sản tại nơi tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Khi nào thì được nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ để hưởng thai sản đối với người lao động nghỉ việc trước thời điểm sinh con
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Thư Viện Pháp Luật
269 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào