Cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt tiền đối với hành vi cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Quang Thảo, hiện tại đang là lao động tự do. Tôi vừa bị cơ quan chức năng lập biên bản hành vi vi phạm cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền. Cho tôi hỏi, trường hợp này tôi có thể bị phạt bao nhiêu tiền? Tôi có thể tìm hiểu thêm thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Quang Thảo (quangthao*****@gmail.com)

Mức phạt tiền đối với hành vi cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền được được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định 169/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Cụ thể là:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền;

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 169/2013/NĐ-CP thì mức phạt trên đây được áp dụng đối với cá nhân vi phạm.

Căn cứ thông tin mà bạn đã cung cấp cho chúng tôi thì bạn đã bị cơ quan chức năng lập biên bản hành vi vi phạm cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền.

Do đó, bạn có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng do cư trú, đi lại không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền.

Ngoài ra, bạn buộc phải rời khỏi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 Nghị định 169/2013/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung tư vấn về mức phạt tiền đối với hành vi cư trú không đúng quy định trong phạm vi khu vực cửa khẩu biên giới đất liền. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 169/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Cư trú
Hỏi đáp mới nhất về Cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu CT10a phiếu trả lời xác minh thông tin về cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 06/HTQT Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác nhận thông tin về cư trú online 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin xác nhận thông tin về cư trú bằng cách nào? Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp tạm thời chưa được chuyển nơi cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Xác nhận thông tin cư trú cho hộ gia đình không nhất thiết phải cần có ý kiến của chủ hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới, công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú không cần mang theo giấy tờ chứng minh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cư trú
Thư Viện Pháp Luật
189 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào