Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Quy định về hủy bỏ đăng ký thường trú, tạm trú mới nhất 2024?

Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Mẫu quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú là Mẫu CT09 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA

Tại đây

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định.

(2) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định.

(3) Ghi rõ tên thủ tục cư trú bị hủy bỏ.

(4) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định.

(5) Viện dẫn đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng.

(6) Cơ quan đề xuất hoặc chức danh, họ tên đối với cá nhân đề xuất.

(7) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA? (Hình từ Internet)

Quy định về hủy bỏ đăng ký thường trú, tạm trú mới nhất 2024?

* Hủy bỏ đăng ký thường trú

Căn cứ Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký thường trú như sau:

- Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Luật Cư trú 2020 thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

* Hủy bỏ đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

- Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020 thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú. Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong trường hợp nào?

Tại khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể như sau:

Điều 4. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân
[...]
2. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:
a) Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
[...]

Theo đó, việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:

- Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án;

Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

- Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành;

Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

- Người bị cách ly do có nguy cơ lây lan dịch bệnh cho cộng đồng;

- Địa điểm, khu vực cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; địa bàn có tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; địa điểm không được đăng ký thường trú mới, đăng ký tạm trú mới, tách hộ theo quy định của Luật này;

- Các trường hợp khác theo quy định của luật.

Cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT09 quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú Thông tư 66/2023/TT-BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu CT10a phiếu trả lời xác minh thông tin về cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 06/HTQT Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam để thực hiện nghĩa vụ thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác nhận thông tin về cư trú online 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin xác nhận thông tin về cư trú bằng cách nào? Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp tạm thời chưa được chuyển nơi cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Xác nhận thông tin cư trú cho hộ gia đình không nhất thiết phải cần có ý kiến của chủ hộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới, công dân khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú không cần mang theo giấy tờ chứng minh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Hỏi đáp pháp luật
Người nước ngoài được phép cư trú, đi lại ở khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cư trú
Nguyễn Thị Hiền
248 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào