Kinh doanh tạm nhập, tái xuất

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào? Chào ban biên tập Thư Ký Luật! Tôi tên là Hoàng Ngân. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thương mại quốc tế và cần nhiều những kiến thức pháp lý về thủ tục hải quan. Có vài thắc mắc mong được các anh chị giải đáp. Các anh chị cho tôi hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về kinh doanh tạm nhập, tái xuất? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời từ quý anh chị! (0167***)

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định tại Điều 39 Luật Quản lý ngoại thương 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) như sau:

1. Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang nước, khu vực hải quan riêng khác được thực hiện như sau:

a) Thương nhân phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;

b) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định đối với hàng hóa thuộc ngành, nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện;

c) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và Điều 40 của Luật này.

2. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ được lưu lại lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn nhất định.

3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải được làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan cho tới khi tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

4. Việc tiêu thụ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, Điều 40 của Luật này quy định về cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu như sau:

1. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây:

a) Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;

b) Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

c) Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại;

d) Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.

2. Chính phủ quy định chi tiết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

3. Trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định, công bố công khai hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

Trên đây là nội dung quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quản lý ngoại thương 2017.

Trân trọng!

Kinh doanh tạm nhập tái xuất
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh tạm nhập tái xuất
Hỏi đáp pháp luật
Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định chung về kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thiết bị hiện vẫn còn trong thời hạn tạm nhập – tái xuất và đối tác muốn mua lại thì công ty tôi phải làm thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Hỏi đáp pháp luật
Việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Thương nhân Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở gì?
Hỏi đáp pháp luật
Định nghĩa tạm nhập, tái xuất hàng hóa và tạm xuất, tái nhập hàng hoá
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Nghị định 102
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Nghị định 102
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh tạm nhập tái xuất
Thư Viện Pháp Luật
358 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh tạm nhập tái xuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh tạm nhập tái xuất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào