Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện gì?
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 59 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy đinh về thuyền viên làm việc trên tàu biển như sau:
Điều 59. Thuyền viên làm việc trên tàu biển
1. Thuyền viên là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam.
2. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
c) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;
d) Có sổ thuyền viên;
đ) Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
3. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện có thể được làm việc trên tàu biển nước ngoài.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể chức danh và nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên; định biên an toàn tối thiểu; tiêu chuẩn chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên; đăng ký thuyền viên và sổ thuyền viên; điều kiện để thuyền viên là công dân nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Như vậy, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;
- Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
- Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;
- Có sổ thuyền viên;
- Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Thuyền viên có thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 63 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên như sau:
Điều 63. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên
1. Thời giờ làm việc được bố trí theo ca trong 24 giờ liên tục, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết.
2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy định như sau:
a) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất kỳ;
b) Số giờ nghỉ ngơi trong khoảng thời gian 24 giờ có thể được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít nhất là 06 giờ và khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp nhiều nhất là 14 giờ.
[...]
Như vậy, thuyền viên có thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi như sau:
[1] Thời giờ làm việc được bố trí theo ca trong 24 giờ liên tục, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết.
[2] Thời giờ nghỉ ngơi:
- Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất kỳ;
- Số giờ nghỉ ngơi trong khoảng thời gian 24 giờ có thể được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít nhất là 06 giờ và khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp nhiều nhất là 14 giờ.
Chủ tàu có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên hồi hương và thanh toán chi phí trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định chủ tàu có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên hồi hương và thanh toán chi phí trong trường các hợp sau đây;
- Hợp đồng lao động của thuyền viên hết hạn;
- Thuyền viên bị ốm đau, tai nạn lao động hàng hải cần phải hồi hương;
- Tàu bị chìm đắm;
- Bán tàu hoặc thay đổi đăng ký tàu;
- Tàu hoạt động tại khu vực chiến tranh mà thuyền viên không đồng ý tiếp tục làm việc trên tàu;
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ như thế nào?
- Mẫu biên bản giao, nhận tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04?
- Từ ngày 20/11/2024, điều kiện cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục là gì?
- Luật Đất đai 2024 đã sửa đổi 08 Luật nào? Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai như thế nào?
- Mẫu phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức mới nhất năm 2024?