Tội phá hoại chính sách đoàn kết theo Bộ Luật hình sự 2015

Tội phá hoại chính sách đoàn kết theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Nguyễn Ngọc Minh Ngân, công tác tại Tp.HCM. Tôi được biết thì Bộ Luật hình sự 2015 vừa chính thức được thông qua và tôi muốn tìm hiểu một số nội dung theo luật mới này về tội phá hoại chính sách đoàn kết theo Bộ Luật hình sự 2015. Vì vậy, cho tôi hỏi tội phá hoại chính sách đoàn kết theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Tội phá hoại chính sách đoàn kết được quy định tại Điều 116 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) như sau:

1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với các tổ chức chính trị - xã hội;

b) Gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;

c) Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với các tổ chức chính trị - xã hội;

d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế.

2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Từ quy định này có thể thấy, dấu hiệu pháp lý được mô tả trong cấu thành tội phạm của tội phá hoại chính sách đoàn kết theo Điều 116 Bộ Luật hình sự 2015 đó là:

Khách thể: Là sự đoàn kết thống nhất bao gồm chính sách đoàn kết toàn dân, đoàn kết quân dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết các tôn giáo và đoàn kết quốc tế.

Chủ thể: Là người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự.

Mặt khách quan: Hành vi mà người phạm tội thực hiện gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa nhân dân với với chính quyền nhân dân. Thể hiện cụ thể ở ba nhóm hành vi sau sau:

Thứ nhất, gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa nhân dân với chính quyền nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với các tổ chức chính trị - xã hội;

Thứ hai, gây hằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;

Thứ ba, gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, với các tổ chức chính trị - xã hội.

Mặt chủ quan: Lỗi cố ý trực tiếp nhằm mục đích chống chính quyền nhân dân.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về tội phá hoại chính sách đoàn kết. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.

Trân trọng! 

Tội xâm phạm an ninh quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội xâm phạm an ninh quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Tội nào là tội nặng nhất theo quy định của Hiến pháp 2013? Phạm tội phản bội Tổ quốc phải gánh chịu hình phạt nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phản bội Tổ quốc là gì? Tội phản bội Tổ quốc và tội gián điệp khác nhau như thế nào theo pháp luật Hình sự Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội bạo loạn đang chấp hành án phạt tù có được xem xét tha tù trước thời hạn hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tội gián điệp theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tội khủng bố theo Bộ Luật hình sự 2015?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức thi người mẫu có nội dụng kích động bạo lực thì bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức thi người đẹp có nội dụng kích động bạo lực thì bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lưu hành bản ghi hình có nội dung kích động bạo lực thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lưu hành bản ghi âm có nội dung kích động bạo lực thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người xúi giục, kích động, lôi kéo, tụ tập biểu tình trái phép phạm tội gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội xâm phạm an ninh quốc gia
1,613 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào