Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ theo Bộ Luật hình sự 2015

Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Nguyễn Ngọc Minh Ngân, công tác tại Tp.HCM. Tôi được biết thì Bộ Luật hình sự 2015 vừa chính thức được thông qua và tôi muốn tìm hiểu một số nội dung theo luật mới này về tội xâm phạm an ninh lãnh thổ. Vì vậy, cho tôi hỏi tội xâm phạm an ninh lãnh thổ được quy định như thế nào theo Bộ Luật hình sự 2015? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Theo quy định tại Điều 110 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018) thì người nào xâm nhập lãnh thổ, có hành động làm sai lệch đường biên giới quốc gia hoặc có hành động khác nhằm gây phương hại cho an ninh lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt như sau:

1. Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân;

2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm;

3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Từ quy định này có thể thấy, dấu hiệu pháp lý được mô tả trong cấu thành tội phạm của tội xâm phạm lãnh thổ Điều 110 Bộ Luật hình sự 2015 là:

Khách thể: Xâm phạm đến chủ quyền quốc gia (đất liền, vùng trời, vùng biển và các hải đảo...).

Chủ thể: Bất kỳ người nào, bao gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch, từ 16 tuổi trở lên (Điều 12 Bộ Luật hình sự 2015).

Mặt khách quan: Hành vi xâm nhập lãnh thổ, có hành động làm sai lệch đường biên giới quốc gia hoặc có hành động khác nhằm gây phương hại cho an ninh lãnh thổ.

Mặt chủ quan: Lỗi cố ý trực tiếp nhằm mục đích gây hại cho an ninh lãnh thổ của Việt Nam.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về tội xâm phạm lãnh thổ. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.

Trân trọng! 

Tội xâm phạm an ninh quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội xâm phạm an ninh quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Phản bội Tổ quốc là gì? Tội phản bội Tổ quốc và tội gián điệp khác nhau như thế nào theo pháp luật Hình sự Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội bạo loạn đang chấp hành án phạt tù có được xem xét tha tù trước thời hạn hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tội gián điệp theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tội khủng bố theo Bộ Luật hình sự 2015?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội nào là nặng nhất trong Hiến pháp 2013? Phạm tội phản bội Tổ quốc phải gánh chịu hình phạt nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức thi người mẫu có nội dụng kích động bạo lực thì bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức thi người đẹp có nội dụng kích động bạo lực thì bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lưu hành bản ghi hình có nội dung kích động bạo lực thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lưu hành bản ghi âm có nội dung kích động bạo lực thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người xúi giục, kích động, lôi kéo, tụ tập biểu tình trái phép phạm tội gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội xâm phạm an ninh quốc gia
222 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội xâm phạm an ninh quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào