Sổ công chứng là gì?
Sổ công chứng được quy định Khoản 1 Điều 23 Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hưỡng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng do Bộ trưởng bộ Tư pháp ban hành. Có quy định về sổ công chứng như sau:
Số công chứng là số thứ tự ghi trong sổ công chứng, kèm theo quyển số, năm thực hiện công chứng và ký hiệu loại việc công chứng (hợp đồng, giao dịch; bản dịch). Số thứ tự trong sổ công chứng phải ghi liên tục từ số 01 cho đến hết năm; trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác thì phải lấy số thứ tự tiếp theo của sổ trước.
Số ghi trong văn bản công chứng là số tương ứng với số công chứng đã ghi trong sổ công chứng.
Như vậy, nếu bạn đến làm việc tại Văn phòng công chứng mà nhân viên tại đó có yêu cầu cung cấp một số thông tin để ghi vào sổ thì đó chỉ là sổ ghi chép khách hành, hành ngày của văn phòng công chứng, đó chưa phải là sổ công chứng
Trên đây là ccau trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về sổ công chứng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề sổ công chứng bạn có thể tham khảo tại Thông tư 06/2015/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?