Xây dựng trên phần đất lưu không có phải xin cấp giấy phép xây dựng không?

Mảnh đất nhà tôi có 415m2 trong sổ đỏ, còn một ít là dất lưu không giáp mương của làng. Khi làng làm đường làng đã lấy bớt phần đất lưu không, nhưng gia đình tôi vẫn còn. Hiện nay chính quyền chưa sử dụng đến, gia đình tôi có làm đơn xin UBND xã cho xây dựng một căn nhà tạm cho thuê thì chính quyền địa phương đã quyết định đình chỉ thi công và cưỡng chế vì lý do chưa có giấy phép xây dựng. Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Tại khoản 1, 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định về trường hợp xin giấy phép xây dựng như sau:

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Về vấn đề đất lưu không: Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể thế nào là đất lưu không và việc sử dụng đất lưu không. Có thể hiểu đơn thuần đất lưu không là hành lang an toàn giao thông, hành lang lưới điện, đê điều... Đó là phần đất có quy hoạch làm đất để phục vụ cho công trình công cộng, giao thông, thủy lợi, điện,.. mà Nhà nước chưa sử dụng đến. Diện tích đất đó người dân có thể tạm thời sử dụng nhưng khi nhà nước thu hồi thì không được đền bù.

Như vậy, nếu như trường hợp của bạn thuộc công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thì không phải xin Giấy phép xây dựng.

Diện tích đất lưu không là đất công cộng, bạn chỉ được tạm thời sử dụng và muốn được sử dụng để xây dựng nhà tạm thì cũng cần phải xin phép cơ quan Nhà nước.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xây dựng trên phần đất lưu thông. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật xây dựng 2014 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Xây nhà không có giấy phép xây dựng khi thu hồi đất có được bồi thường về nhà không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây dựng nhà cấp 4 ở khu vực miền núi có được miễn xin giấy phép xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép xây nhà cấp 4 mất bao nhiêu tiền? Xây nhà cấp 4 trong trường hợp nào không phải xin giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục Xin Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nông thôn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào? Điều kiện để khởi công xây dựng chung cư mini là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Được cấp đất tái định cư, khi xây nhà có phải làm hồ sơ xin Giấy phép xây dựng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi sửa chữa, cải tạo công trình mới nhất 2024 gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép xây dựng công trình nhà xưởng sản xuất có bắt buộc phải qua dịch vụ công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải xin giấy phép xây dựng khi xây nhà ở riêng lẻ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép xây dựng hết hạn có bị phạt không? Phí gia hạn giấy phép xây dựng 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
599 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào