Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 175?

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 175?

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 175?

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 175 là Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/19022025/mau-so-02.jpg

Tải mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/19022025/giay-phep-xay-dung%20(1).jpg

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 175? (Hình từ Internet)

Nội dung giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 9 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Điều 90. Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng
1. Tên công trình thuộc dự án.
2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
4. Loại, cấp công trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng công trình.
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
9. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
10. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Như vậy, nội dung giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm:

- Tên công trình thuộc dự án.

- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

- Loại, cấp công trình xây dựng.

- Cốt xây dựng công trình.

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

- Mật độ xây dựng (nếu có).

- Hệ số sử dụng đất (nếu có).

- Tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

Xem thêm: Chưa có Sổ đỏ thì có thể xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ không?

Nhà thầu thi công xây dựng có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 113 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, nhà thầu thi công xây dựng có các quyền và nghĩa vụ dưới đây:

- Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau:

+ Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;

+ Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để bảo đảm chất lượng và hiệu quả;

+ Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng;

+ Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;

+ Yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên giao thầu xây dựng gây ra;

+ Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

- Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau:

+ Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết;

+ Lập và trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;

+ Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trường;

+ Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình;

+ Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng;

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;

+ Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ môi trường;

+ Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;

+ Bảo hành công trình;

+ Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ 2025 theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc diện miễn giấy phép xây dựng thì có cần gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Download Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án cập nhật 2025 theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để xin giấy phép xây dựng mới nhất theo Nghị định 175?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Nguyễn Thị Kim Linh
13 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào