Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thảo, tôi có một thắc mắc mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Tôi có ngeh nói về Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không biết bao gồm những hồ sơ gì. Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn.

Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, theo đó:

Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, gồm:

- Công văn thông báo Danh mục miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế: 01 bản chính;

- Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy: Danh mục miễn thuế: 02 bản chính, Phiếu theo dõi trừ lùi: 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn thuế rtheo quy định: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế theo quy định: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.

Trên đây là quy định về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Trân trọng!

Miễn thuế xuất khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Miễn thuế xuất khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Hàng tái xuất, tạm nhập tham gia hội chợ được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Cơ sở để xác định hàng hóa gia công được miễn thuế xuất khẩu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Danh mục miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thông báo khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp xét miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn thuế xuất khẩu
Thư Viện Pháp Luật
351 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn thuế xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào