Tạm đình chỉ công việc của người lao động
Khoản 1 và 2 Điều 129 Bộ luật Lao động quy định người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Thời gian tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 90 ngày. Trong thời gian tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024? Không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc bị phạt bao nhiêu?
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động có phải nhận người lao động trở lại làm việc không?
Người lao động bị tạm đình chỉ công việc được ứng bao nhiêu phần trăm lương?
Khi nào bị tạm đình chỉ công việc? Tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?
NLĐ được hưởng nguyên lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc?
Tạm đình chỉ công việc bao lâu?
Tạm đình chỉ công việc được pháp luật quy định như thế nào?
Khi người lao động bị xử lý kỷ luật buộc tạm đình chỉ công việc mà không có lỗi
Trường hợp tạm đình chỉ công việc của người lao động
Tạm đình chỉ công việc của người lao động
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?