Cổ đông là gì theo quy định pháp luật hiện hành?
Theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014, quy định:
"Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần"
Các loại cổ đông:
1. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
2. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
3. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
4. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
5. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
6. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
7. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tra cứu điểm thi THPT 2024 ở đâu? Nộp đơn phúc khảo điểm thi tốt nghiệp THPT ở đâu?
- Cách Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 Bình Dương đầy đủ, nhanh nhất?
- Hướng dẫn tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT tỉnh Phú Thọ năm 2024?
- Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 tỉnh Bạc Liêu đầy đủ, chính xác nhất?
- Hướng dẫn tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 tỉnh Đồng Nai?