Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm các giấy tờ gì?

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm các giấy tờ gì?

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất:

Theo quy định tại Điều 111 Luật bảo hiểm xã hội 2014 hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm các giấy tờ sau đây:

Thứ nhất, đối với hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

-  Sổ bảo hiểm xã hội;

-  Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

-  Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

-  Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

 Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm:

-  Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

-  Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tử tuất:

Bước 1:  Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 cho người sử dụng lao động.

Bước 2:  Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 3:  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Căn cứ pháp lý: Điều 111, Điều 112 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

 

Chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp Pháp luật
Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa là bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thủ tục để nhận trợ cấp mai táng của bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ cấp tuất hàng tháng có được tăng từ sau ngày 01/7/2023 không?
Hỏi đáp pháp luật
Trợ cấp tử tuất cho thân nhân thương binh đã chết
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về chế độ tử tuất
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về chế độ tử tuất
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trợ cấp tử tuất hàng tháng
Hỏi đáp pháp luật
Vướng mắc khi giải quyết chế độ tử tuất
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ tử tuất đối với thân nhân bệnh binh
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ tử tuất với thân nhân bệnh binh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thư Viện Pháp Luật
419 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tử tuất bảo hiểm xã hội bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào