Trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ của doanh nghiệp xăng dầu

Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu có nghĩa vụ mua Bảo hiểm cháy, nổ cho nhân viên làm việc trực tiếp tại trạm xăng, dầu không? Trường hợp xảy ra tai nạn lao động đối với nhân viên (bị thương, hoặc bị chết) do sự cố cháy nổ xăng dầu, trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm và của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu như thế nào?

1. Nghĩa vụ mua Bảo hiểm cháy, nổ được quy định tại Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2001 (PCCC), Nghị định 130/2006/NĐ-CP (quy định về chế độ Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc), cụ thể:

Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân khác tham gia bảo hiểm cháy, nổ (Điều 9 Luật PCCC).

Trong đó, “cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ” được liệt kê cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định số 35/2003/NĐ-CP, ngày 04/04/2003, như: Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng; Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng…

Như vậy, theo quy định trên, Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu có nghĩa vụ  mua Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của doanh nghiệp đó, nhưng không có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm cháy, nổ cho nhân viên làm việc trong công ty.

2. Trách nhiệm của cơ quan BHXH và của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, được quy định cụ thể trong Bộ luật Lao động năm 1994, đã sửa đổi bổ sung năm 2002 (BLLĐ), Luật BHXH năm 2006 và các văn bản hướng dẫn, như sau:

- Người sử dụng lao động  phải đóng BHXH và hằng tháng trích từ tiền lư­ơng, tiền công của ng­ười lao động theo quy định của pháp luật lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ BHXH (Điều 18 Luật BHXH).

- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất (Điều 4 Luật BHXH).

- Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Người bị tai nạn lao động phải được cấp cứu kịp thời và điều trị chu đáo. Người sử dụng lao động phải  chịu trách nhiệm về việc để xảy ra tai nạn lao động theo quy định của pháp luật (Điều 105 BLLĐ).

- Trách nhiệm (bắt buộc) của ngư­ời sử dụng lao động: Người sử dụng lao động phải chịu toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.

Người lao động được hưởng chế độ BHXH về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Nếu doanh nghiệp chưa tham gia loại hình BHXH bắt buộc, thì người sử dụng lao động phải trả cho người lao động một khoản tiền ngang với mức quy định trong Điều lệ BHXH. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường ít nhất bằng 30 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động. Trong trường hợp do lỗi của người lao động thì cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất cũng bằng 12 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) (Điều 107 BLLĐ).

Khi có tai nạn lao động xảy ra, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH theo quy định tại Điều 114 Luật BHXH, đề nghị tổ chức BHXH giải quyết chế độ tai nạn lao động cho người lao động (Điều 118 Luật BHXH).

-  Trách nhiệm của tổ chức BHXH: Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ BHXH (Điều 20). Đồng thời Tổ chức BHXH có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (Điều 118 Luật BHXH).

Doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
CFO là gì? CFO viết tắt của từ gì? Giám đốc công ty cổ phần có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp là gì? Có những loại hình doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
COO là gì? COO là viết tắt của từ gì? Công ty TNHH 1 thành viên có được thuê Giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ là gì? Một số thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ năng lực công ty gồm những gì? Hiện nay doanh nghiệp được hưởng những quyền lợi gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thoái vốn là gì? Các hình thức doanh nghiệp thoái vốn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra các doanh nghiệp kê khai khống các khoản chi phí tiền lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh trên không gian mạng cung cấp dịch vụ liên tục thông qua giao dịch từ xa phải cung cấp những thông tin nào cho người tiêu dùng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, điều tra doanh nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào