QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ THANG ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ
VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN, TỔ KIỂM TOÁN VÀ ĐOÀN KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 963/QĐ-KTNN NGÀY 15/7/2022 CỦA TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6
năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày
26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 3
năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 963/QĐ-KTNN
ngày 15/7/202 của Tổng Kiểm toán nhà nước Quy định về tiêu chí thang điểm, đánh
giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm
toán nhà nước như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.3 khoản 4 Điều 4 như sau:
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 1: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2%
giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 2: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến
dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 3: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến
dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;”.
2. Sửa đổi, bổ sung các tiết a, b,
c, d, đ, e, g và bổ sung tiết h tại điểm 9.3 khoản 9 Điều 6
như sau:
2.1. Sửa đổi, bổ sung
tiết a điểm 9.3 khoản 9 Điều 6 như
sau:
- Dấu cộng thứ 1, thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 1:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,95%
trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát
hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp
đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối
lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến
nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;” .
- Dấu cộng thứ 1, thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 2:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,65% đến
dưới 0,95% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát
hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp
đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối
lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1, thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 3:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,45% đến
dưới 0,65% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát
hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp
đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối
lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
2.2. Sửa đổi, bổ sung
tiết b điểm 9.3 khoản 9 Điều 6 như
sau:
Gạch đầu dòng thứ 1: “- Nếu không kiểm tra, đối chiếu
doanh nghiệp, người nộp thuế mà có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi và/hoặc kiến
nghị khác: 25 điểm.”
2.3. Sửa đổi, bổ sung
tiết c, tiết đ, tiết e điểm 9.3 khoản 9 Điều 6 như sau:
- Dấu cộng thứ 2 gạch đầu dòng thứ 1 : “+ Nếu có kiểm
toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng,
kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh
toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện)
và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự
toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được
kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá
trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 2: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng và kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến
dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 3: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng và kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến
dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
2.4. Sửa đổi, bổ sung
tiết d điểm 9.3 khoản 9 Điều 6 như
sau:
“- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây
dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu,
thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực
hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị
dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được
kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá
trị được kiểm toán trở lên: 25 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây
dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu,
thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực
hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị
dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây
dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu,
thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực
hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị
dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 5 điểm.”.
2.5. Sửa đổi, bổ sung gạch
đầu dòng thứ hai tiết g điểm 9.3 khoản 9 Điều 6 như sau:
- Dấu cộng thứ 1 của (1): “+ Có kiến nghị xử lý tài
chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần
chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng
các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến
nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1 của (2): “+ Có kiến nghị xử lý tài
chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần
chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng
các bên thống nhất không thực hiện) đạt từ và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1 của (3): “+ Có kiến nghị xử lý tài
chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần
chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng
các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
2.6. Bổ sung thêm tiết h tại
điểm 9.3 khoản 9 Điều 6 hướng dẫn
tính điểm thành tích cho Tổ kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách bộ, cơ quan
trung ương như sau:
“h) Tổ kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách bộ,
cơ quan trung ương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu
có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu có
kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,20% đến dưới 0,35% trên tổng chi ngân
sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có
kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,10% đến dưới 0,20% trên tổng chi ngân
sách trở lên”.
3. Sửa đổi, bổ sung các tiết a, b,
c, d, đ, e và bổ sung tiết g, h tại điểm 9.3 khoản 9 Điều 8
như sau:
3.1. Sửa đổi, bổ sung
tiết a điểm 9.3 khoản 9 Điều 8 như
sau:
- Dấu cộng thứ 1, thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 1:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,95%
trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát
hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp
đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối
lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến
nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1, thứ 2 gạch đầu dòng thứ 2:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,65% đến
dưới 0,95% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát
hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp
đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối
lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1, thứ 2 gạch đầu dòng thứ 3:
“+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,45% đến
dưới 0,65% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát
hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp
đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối
lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
3.2. Sửa đổi, bổ sung
tiết b, tiết d, tiết đ điểm 9.3 khoản 9 Điều 8 như sau:
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 1: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2%
giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ
1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 2: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến
dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 2 của gạch đầu dòng thứ 3: “+ Nếu có
kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí
xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm
thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không
thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn
giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến
dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
3.3. Sửa đổi, bổ sung
tiết c điểm 9.3 khoản 9 Điều 8 như
sau:
“- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây
dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu,
thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực
hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị
dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được
kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá
trị được kiểm toán trở lên: 25 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây
dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu,
thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực
hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị
dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây
dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu,
thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực
hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị
dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 5 điểm.”.
3.4. Sửa đổi, bổ sung gạch
đầu dòng thứ hai tiết e điểm 9.3 khoản 9 Điều 8 như sau:
- Dấu cộng thứ 1 của (1): “+ Có kiến nghị xử lý tài
chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần
chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng
các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến
nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1 của (2): “+ Có kiến nghị xử lý tài
chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần
chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng
các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% đến dưới 1,2% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
- Dấu cộng thứ 1 của (3): “+ Có kiến nghị xử lý tài
chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần
chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng
các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá
trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả
kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% đến dưới 0,8% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên;”.
3.5. Bổ sung thêm tiết g tại
điểm 9.3 khoản 9 Điều 8 hướng dẫn
tính điểm thành tích cho Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán địa phương như sau:
“g) Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán địa phương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu
có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách cấp
tỉnh trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu
có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% đến dưới 0,5% trên tổng chi cân đối
ngân sách cấp tỉnh trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có
kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% đến dưới 0,35% trên tổng chi cân đối
ngân sách cấp tỉnh trở lên.”
3.6. Bổ sung thêm tiết h tại
điểm 9.3 khoản 9 Điều 8 hướng dẫn
tính điểm thành tích cho Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán bộ, cơ quan trung
ương như sau:
“h) Đoàn kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà
nước bộ, cơ quan trung ương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu
có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,35% trên tổng chi ngân sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu
có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% đến dưới 0,35% trên tổng chi ngân
sách trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu có
kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,1% đến dưới 0,20% trên tổng chi ngân
sách trở lên.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2 khoản 2 Điều 9 như sau:
“- Đoàn Kiểm toán được xếp loại Xuất sắc nếu đạt từ
85 điểm trở lên hoặc ít nhất 2/3 số tổ kiểm toán được xếp loại xuất sắc theo
quy định tại Điều 7 và các tổ còn lại xếp loại đạt trở lên.
- Đoàn Kiểm toán được xếp loại Khá nếu đạt từ 70 điểm
trở lên hoặc ít nhất 2/3 số tổ kiểm toán được xếp loại khá theo quy định tại Điều 7 và các tổ còn lại xếp loại đạt trở lên.
- Đoàn Kiểm toán được xếp loại Đạt nếu đạt từ 60 điểm
trở lên.
- Đoàn Kiểm toán xếp loại còn Hạn chế nếu không đạt
các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán nhà
nước quyết định.”.
5. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Chậm nhất 25 ngày kể từ ngày báo cáo kiểm toán
được phát hành, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán gửi kết quả chấm điểm
và số liệu, tài liệu chi tiết có liên quan đến việc chấm điểm của Đoàn kiểm
toán (kết quả kiểm tra đối chiếu, kết quả kiểm toán chi đầu tư và các thông tin
cần thiết khác chưa được phản ánh tại báo cáo kiểm toán) về Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2 và điểm 1.3 khoản 1 Điều 14 như
sau:
“1.2. Theo dõi, tổng hợp, rà soát kết quả chấm điểm,
đánh giá và xếp loại chất lượng Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn
kiểm toán trong toàn Ngành và báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước trước ngày 30
tháng 12 hàng năm.
1.3. Tổng hợp danh sách các cuộc kiểm toán đăng ký
chất lượng vàng của các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, báo cáo Tổng Kiểm toán
nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tổng hợp, Thanh tra Kiểm toán nhà nước. Căn cứ kết
quả kiểm soát, thanh tra, kiểm tra (nếu có), hoặc đề nghị Đoàn kiểm toán cung cấp
hồ sơ kiểm toán (nếu cần) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc
kiểm toán do các đơn vị chủ trì đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng với các
nội dung: Xây dựng, kiểm soát, phê duyệt kế hoạch kiểm toán chi tiết, kế hoạch
kiểm tra, đối chiếu (nếu có); tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện kế hoạch kiểm
toán; ghi, kiểm soát nhật ký kiểm toán; tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát
hoạt động kiểm toán, thực hiện chế độ báo cáo; tổng hợp, lập, duyệt và thông
qua biên bản kiểm toán, lập và gửi thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được
kiểm toán chi tiết, thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan
theo quy định của Hệ thống hồ sơ mẫu biểu kiểm toán của Kiểm toán nhà nước ban
hành; quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng chứng kiểm toán; điểm thành tích. Báo cáo kết
quả chấm điểm cuộc kiểm toán được đề xuất để lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng
vàng hàng năm về Ban Thi đua - Khen thưởng Kiểm toán nhà nước trước ngày 30
tháng 12 của năm (theo Phụ lục 04)”.
7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 04:
Bỏ dấu sao (*) tại dòng “Điểm thành tích”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; áp dụng đối
với tất cả các Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Đoàn kiểm toán trong
năm 2023.
Các nội dung khác của Quy định về tiêu chí, thang
điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và
Đoàn kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày
15/7/2022 của Tổng Kiểm toán nhà nước giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các
Đoàn Kiểm toán nhà nước, thành viên Đoàn Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lựu: VT, CĐ (02).
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|