Tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán (MỚI NHẤT)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
30/11/2023 14:30 PM

Tôi muốn hỏi các tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán được quy định thế nào theo quy định mới nhất? – Quốc Dũng (Kiên Giang)

Tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán (MỚI NHẤT)

Tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán (MỚI NHẤT) (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 23/11/2023, Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 1413/QĐ-KTNN sửa đổi Quy định tiêu chí thang điểm, đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán Nhà nước kèm theo Quyết định 963/QĐ-KTNN năm 2022.

Tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán (MỚI NHẤT)

Theo đí, các tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán từ ngày 23/11/2023 được quy định như sau:

(1) Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN: tối đa 10 điểm.

Yêu cầu: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ quy định về đạo đức nghề nghiệp, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về bảo mật và an toàn thông tin kiểm toán và các quy định khác có liên quan của KTNN.

(2) Thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ: tối đa 45 điểm.

- Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán chi tiết, thực hiện nhiệm vụ được phân công đúng tiến độ: tối đa 15 điểm.

Yêu cầu: Tuân thủ đúng nội dung kiểm toán được phân công; thực hiện đúng phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán; hoàn thành đầy đủ và đảm bảo tiến độ theo Kế hoạch kiểm toán chi tiết được duyệt.

- Ghi nhật ký kiểm toán, nhật ký công tác đầy đủ theo quy định (trường hợp đặc biệt được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận không ghi nhật ký thì vẫn được tính điểm tối đa): tối đa 5 điểm.

- Thu thập, xử lý, đánh giá và quản lý, lưu trữ bằng chứng kiểm toán, hồ sơ kiểm toán: tối đa 10 điểm.

Yêu cầu: Thu thập các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp; quản lý, lưu trữ bằng chứng kiểm toán, hồ sơ và các tài liệu làm việc đối với từng nội dung kiểm toán đã thực hiện đảm bảo cơ sở cho kết luận, kiến nghị kiểm toán theo đúng quy định của KTNN.

- Lập Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán: tối đa 15 điểm.

Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan kết quả kiểm toán phù hợp với bằng chứng thu thập được; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá theo đúng nội dung kiểm toán được phân công; nội dung, thể thức và trình bày tuân thủ quy định của KTNN.

(3) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo; thái độ và tinh thần phối hợp công tác: tối đa 5 điểm.

Yêu cầu: Chấp hành đầy đủ sự phân công, điều hành và chỉ đạo của Tổ trưởng, Trưởng đoàn KTNN, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Lãnh đạo KTNN; thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đảm bảo yêu cầu về chất lượng; thái độ làm việc có trách nhiệm, có tinh thần đoàn kết, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.

(4) Điểm thành tích: được cộng dồn từ điểm đạt được của những tiêu chí sau, tối đa 40 điểm.

- Có phát hiện sai sót được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra: tối đa 25 điểm.

- Có phát hiện kiểm toán liên quan đến sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản chính sách chế độ, cụ thể:

+ Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 25 điểm.

+ Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế;

Hoặc văn bản quản lý do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của đơn vị (phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 10 điểm.

+ Phát hiện để kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng thuyết phục): tối đa 5 điểm.

- Có phát hiện kiểm toán xử lý tài chính hoặc thay đổi kết quả kinh doanh:

+ Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

(i) Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 1.500 trđ trở lên;

(ii) Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện) và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;

(iii) Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;

+ Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

(i) Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 500 trđ trở lên;

(ii) Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện)

Và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,8% đến dưới 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;

(iii) Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;

+ Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

(i) Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 50 trđ trở lên, hoặc phát hiện để kiến nghị khác từ 250 trđ trở lên.

(ii) Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng, kết quả kiểm toán giảm giá trị hợp đồng phần chưa thực hiện nghiệm thu, thanh toán do sai khối lượng (trừ phần khối lượng các bên thống nhất không thực hiện)

Và số chênh lệch giữa giá trị hợp đồng/giá trị trúng thầu lớn hơn giá trị dự toán/giá gói thầu xác định lại theo kết quả kiểm toán đạt từ 0,5% đến dưới 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;

(iii) Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên;

- Ứng dụng phần mềm của KTNN trong hoạt động kiểm toán (đối với các lĩnh vực, loại hình kiểm toán mà KTNN đã triển khai sử dụng phần mềm): 5 điểm.

(5) Đơn vị kiểm tra, đối chiếu có kết quả được tính điểm thành tích nếu đáp ứng yêu cầu sau:

Đối với kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế: Mỗi đơn vị kiểm tra, đối chiếu có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi đạt từ 0,05% tổng doanh thu, thu nhập trở lên đối với đơn vị có tổng doanh thu, thu nhập đến 1.000 tỷ đồng, hoặc từ 500 trđ trở lên đối với đơn vị có tổng doanh thu, thu nhập trên 1.000 tỷ đồng.

Đối với kiểm tra, đối chiếu đơn vị sử dụng ngân sách (hoặc ngân sách cấp xã): Mỗi đơn vị kiểm tra, đối chiếu có kiến nghị xử lý tài chính đạt từ 0,05% kinh phí được đối chiếu (hoặc tổng chi ngân sách xã) trở lên.

Quyết định 1413/QĐ-KTNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; áp dụng đối với tất cả các Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán, Đoàn kiểm toán trong năm 2023.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 704

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn