KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 963/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI THÀNH
VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN, TỔ KIỂM TOÁN VÀ ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6
năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày
26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-KTNN ngày
03/11/2017 của Tổng KTNN ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và
Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, thang
điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và
Đoàn kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1144/QĐ-KTNN ngày 04/09/2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng
Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Lưu: VT, CĐ.
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Trần Sỹ Thanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN,
TỔ KIỂM TOÁN VÀ ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 963/QĐ-KTNN ngày 15/7/2022 của Tổng KTNN)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đối tượng, nội
dung, tiêu chí, thang điểm; trình tự thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại Thành viên đoàn Kiểm toán nhà nước (trừ Cộng tác viên kiểm
toán không thuộc Kiểm toán nhà nước), Tổ kiểm toán, Đoàn Kiểm toán nhà nước; tiêu
chuẩn và thủ tục lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng của Kiểm toán nhà nước
(KTNN).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Đoàn KTNN, Tổ kiểm toán, Thành viên đoàn KTNN (trừ Cộng tác
viên kiểm toán không thuộc KTNN);
b) Các đơn vị trực thuộc KTNN.
Điều 2. Mục đích áp dụng
1. Đánh giá, xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ
kiểm toán và Đoàn KTNN làm cơ sở để bình xét thi đua và tham khảo để đánh giá, phân loại,
quản lý, sử dụng công chức, viên chức.
2. Đánh giá, xếp loại cuộc kiểm toán, lựa
chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng để khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong hoạt động
kiểm toán của KTNN.
3. Góp phần tăng cường quản lý hoạt động kiểm
toán, nâng cao chất lượng, hiệu quả kiểm toán, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác
kiểm toán.
Điều
3. Căn cứ đánh giá, xếp loại cuộc kiểm toán
1. Luật KTNN, các văn bản quy phạm
pháp luật
và
quy định khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán của KTNN.
2. Hồ sơ kiểm toán và thông tin, tài liệu
có liên quan đến cuộc kiểm toán.
3. Kết quả đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm
toán trong
Báo cáo kiểm toán phát hành. Trong đó, một số khái niệm được hiểu như sau:
a) Kiến nghị xử lý tài
chính: là giá trị kiến nghị xử
lý tài chính ghi trên Báo cáo kiểm toán theo quy định của KTNN.
b) Kiến nghị thay đổi kết quả kinh
doanh gồm: thay đổi về lợi nhuận
trước thuế; chênh lệch thu, chi hoặc thặng dư (thâm hụt) của các đơn vị được kiểm
toán, kiểm tra, đối chiếu, kể
cả
kiến nghị giảm lỗ.
c) Kiến nghị xử lý tài chính quy đổi
Kiến nghị xử lý tài chính quy đổi bằng (=) kiến
nghị xử lý tài chính cộng (+) (giá trị kiến nghị thay đổi kết quả kinh doanh
không bao hàm phần ảnh hưởng đến kiến nghị xử lý tài chính về thuế thu nhập
doanh nghiệp)/(chia cho) 5.
d) Kiến nghị khác: Là khoản kiến nghị khác
được tính bằng tiền tại
mục Kiến nghị khác hoặc trên Phụ lục kiến nghị khác của Báo cáo kiểm
toán,
Thông báo kết quả kiểm toán theo quy định tại Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Tiêu chí, thang điểm đánh giá Thành viên đoàn kiểm toán
1. Tuân thủ pháp luật
và các quy định của KTNN: tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ quy định về đạo đức
nghề nghiệp, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước, Quy chế tổ chức và hoạt
động của Đoàn KTNN, quy
định về bảo
mật và an toàn thông tin kiểm toán và các quy định khác có liên quan của KTNN.
2. Thực hiện nhiệm vụ
được giao, đảm bảo chất
lượng và đúng
tiến
độ: tối đa 45 điểm.
2.1. Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán chi tiết, thực hiện nhiệm
vụ được phân công
đúng tiến độ: tối đa 15 điểm.
Yêu cầu: Tuân thủ đúng nội dung
kiểm toán được phân công; thực hiện đúng phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn,
thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán; hoàn thành đầy đủ và đảm bảo tiến độ theo Kế
hoạch kiểm toán chi tiết được duyệt.
2.2. Ghi nhật ký kiểm toán, nhật ký công
tác đầy đủ theo quy định (trường hợp đặc biệt được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp
thuận không ghi nhật ký thì vẫn được tính điểm tối đa): tối đa 5 điểm.
2.3. Thu thập, xử lý, đánh giá và quản
lý,
lưu trữ
bằng chứng kiểm toán, hồ sơ kiểm toán: tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Thu thập các bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp; quản lý, lưu trữ bằng chứng kiểm toán, hồ sơ và các tài liệu
làm việc đối với từng nội dung kiểm toán đã thực hiện đảm bảo cơ sở cho kết luận, kiến
nghị kiểm toán theo đúng quy định của KTNN.
2.4. Lập Biên bản xác nhận
số liệu và tình hình kiểm toán: tối đa 15 điểm.
Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ, chính
xác, trung thực, khách quan kết
quả kiểm toán
phù hợp với
bằng chứng thu thập được; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá theo đúng nội
dung kiểm toán
được phân công; nội dung, thể thức và trình bày tuân thủ quy định của KTNN.
3. Chấp hành sự phân
công, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo;
thái độ và tinh thần phối hợp công
tác: tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Chấp hành đầy đủ sự phân
công, điều hành và chỉ đạo của Tổ trưởng, Trưởng đoàn KTNN, Thủ trưởng đơn vị chủ
trì cuộc kiểm toán, Lãnh đạo KTNN; thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn,
đảm bảo yêu cầu về chất lượng; thái độ làm việc có
trách nhiệm,
có tinh thần đoàn kết, phối
hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
4. Điểm thành tích: được
cộng dồn từ điểm đạt được của những tiêu chí sau, tối đa 40 điểm.
4.1. Có phát
hiện
sai
sót được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận chuyển hồ sơ cho cơ
quan điều tra:
tối
đa 25
điểm.
4.2. Có phát hiện kiểm toán
liên quan đến sửa
đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản chính sách chế độ, cụ thể:
- Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban
hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa
đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần
sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa
đổi): tối đa 25 điểm.
- Phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban
hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ
quan quản lý nhà nước ở địa phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa
đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý
do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của
đơn vị
(phải
ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần
sửa đổi; lý do sửa đổi):
tối
đa
10 điểm.
- Phát hiện để kiến nghị xử lý trách
nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một hoặc nhiều đối tượng/nội
dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng thuyết phục): tối đa 5 điểm.
4.3. Có phát hiện
kiểm toán xử lý tài chính hoặc thay đổi kết quả kinh doanh:
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 1.500 trđ trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản
5 Điều 4) trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 500 trđ trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại
Khoản
5 Điều 4) trở lên;
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có phát hiện xử lý tài chính quy đổi từ 50 trđ trở lên, hoặc phát hiện để kiến
nghị khác từ
250 trđ trở lên.
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản
5 Điều 4) trở lên;
4.4. Ứng dụng phần mềm của KTNN
trong hoạt động kiểm toán (đối với các lĩnh vực, loại hình kiểm toán mà
KTNN đã triển khai sử dụng phần mềm): 5 điểm.
5. Đơn vị kiểm tra, đối
chiếu có
kết quả được tính điểm thành tích nếu đáp ứng yêu cầu sau
Đối với kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế: Mỗi đơn vị kiểm tra, đối
chiếu có
kiến nghị
xử lý tài chính
quy đổi đạt từ 0,05% tổng doanh thu, thu nhập trở lên đối với đơn vị có tổng
doanh thu, thu nhập đến 1.000 tỷ đồng, hoặc từ 500 trđ trở lên đối với đơn vị có tổng
doanh thu, thu nhập trên 1.000 tỷ đồng.
Đối với kiểm tra, đối chiếu đơn vị
sử dụng ngân sách (hoặc ngân sách cấp
xã):
Mỗi đơn vị
kiểm
tra, đối chiếu có
kiến
nghị xử lý tài chính đạt
từ 0,05% kinh phí được đối chiếu (hoặc tổng chi
ngân sách xã)
trở lên.
Điều 5. Nguyên tắc,
tiêu chuẩn xếp loại Thành viên Đoàn kiểm toán
1. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
- Thành viên Đoàn kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất
sắc, Khá, Đạt và Còn hạn chế.
- Đánh giá Thành viên Đoàn kiểm toán theo kết quả đạt
được trong cả cuộc kiểm toán do Thành viên đoàn kiểm toán có thể tham gia nhiều Tổ
kiểm toán khác nhau trong một Đoàn KTNN.
2. Tiêu chuẩn xếp loại Thành
viên Đoàn kiểm toán
2.1. Tiêu chuẩn chung để Thành viên Đoàn kiểm
toán được xem xét xếp loại Xuất sắc, Khá, Đạt
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện (hoặc
có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN
và các đơn vị về các hành vi vi phạm: Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực,
tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai
lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không vi
phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm toán, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán
viên nhà nước, gây mất đoàn kết nội
bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
2.2. Tiêu chuẩn cụ
thể
a) Thành viên đoàn
kiểm toán được xếp loại Xuất
sắc
- Đối với Thành viên đoàn kiểm toán không phải
là Tổ trưởng Tổ kiểm toán: đạt từ 85 điểm trở lên.
- Đối với Tổ trưởng Tổ kiểm toán (kể cả Phó trưởng đoàn
kiêm Tổ trưởng): Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt loại Xuất sắc, số đơn vị còn lại xếp
loại từ mức Đạt trở lên.
Trường
hợp là thành viên (không là Tổ trưởng) Tổ kiểm toán khác xếp loại từ mức Đạt trở
lên.
- Đối với Phó trưởng đoàn (không
kiêm Tổ trưởng Tổ kiểm toán), Trưởng đoàn kiểm toán: Đoàn kiểm toán đạt loại Xuất sắc.
b) Thành viên đoàn
kiểm toán được xếp loại Khá
- Đối với thành viên Đoàn kiểm toán không phải
là Tổ trưởng Tổ kiểm toán: đạt từ 70 điểm trở lên.
- Đối với Tổ trưởng Tổ kiểm toán (kể cả Phó trưởng đoàn
kiêm Tổ trưởng): Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt loại Khá, số đơn vị được
giao làm Tổ trưởng còn lại xếp loại từ mức Đạt trở lên. Trường hợp là thành
viên (không là Tổ trưởng) Tổ kiểm toán khác xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Đối với Phó trưởng đoàn (không kiêm Tổ trưởng
Tổ kiểm toán), Trưởng đoàn kiểm toán: Đoàn kiểm toán đạt loại Khá.
c) Thành viên đoàn
kiểm toán được xếp loại Đạt
- Đối với thành viên Đoàn kiểm toán không phải là
Tổ trưởng Tổ kiểm toán:
đạt từ 60 điểm trở lên.
- Đối với Tổ trưởng Tổ kiểm toán (kể cả Phó trưởng đoàn
kiêm Tổ trưởng): Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt loại Đạt trở lên. Trường hợp là thành
viên (không là Tổ trưởng) Tổ kiểm toán khác xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Đối với Phó trưởng đoàn (không kiêm Tổ trưởng Tổ
kiểm toán), Trưởng
đoàn kiểm toán:
Đoàn
kiểm toán đạt loại
Đạt.
2.3. Thành viên Đoàn kiểm toán xếp
loại Còn hạn chế nếu không đạt các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở
lên.
2.4. Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm
toán nhà nước quyết định.
Điều 6. Tiêu chí, thang
điểm đánh giá Tổ kiểm toán
1. Tuân thủ pháp luật và
các quy định của KTNN; chấp hành phân công, chỉ đạo cấp trên; thái độ và tinh
thần phối
hợp công tác: tối đa 6 điểm.
1.1. Tuân thủ pháp luật, chấp hành đúng
đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: tối đa
3 điểm.
1.2. Tuân thủ các quy định của
KTNN;
chấp hành phân công, chỉ đạo cấp trên; thái độ và tinh thần phối hợp công tác: tối đa 3 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán và các
thành viên của Tổ
kiểm
toán chấp hành đúng Luật KTNN, pháp luật có liên quan,
Quy
trình kiểm toán, Hệ thống chuẩn mực KTNN, Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán, Quy chế tổ chức
và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về bảo mật và an toàn thông tin kiểm toán và các quy định
khác của ngành; chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên; thái độ làm
việc có tinh thần trách nhiệm, phối hợp công tác với các đồng nghiệp, các đơn vị
trong và ngoài cơ quan.
2. Xây dựng Kế hoạch kiểm
toán chi tiết: tối đa 6 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán xây dựng
Kế hoạch kiểm toán chi tiết phù hợp với Kế hoạch kiểm toán tổng quát; thu thập đầy
đủ thông tin cần thiết; đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ, đánh giá rủi ro, xác định đúng trọng yếu kiểm toán (nếu thuộc trường
hợp phải thực hiện); phân tích thông tin, xác định đúng khoản mục, nội dung trọng yếu kiểm toán, phương pháp,
thủ tục kiểm toán;
lập đầy đủ phụ lục xác định khoảng cách mẫu chọn cho các khoản mục trọng yếu (nếu
thuộc trường hợp phải xác định); xác định phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm
toán; phân công cụ thể nhiệm vụ kiểm toán cùng thời gian thực hiện rõ ràng, phù
hợp với năng
lực
của mỗi thành viên.
3. Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán chi tiết: tối đa 10 điểm.
3.1. Thực hiện Kế hoạch kiểm toán chi tiết: tối
đa 7 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán và các
thành viên tuân thủ đúng nội dung kiểm toán được phân công; thực hiện đúng
phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, địa điểm, đơn vị được kiểm toán.
3.2. Tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán chi tiết: tối đa 3 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán thực hiện
hoàn thành đầy đủ các nội dung theo đúng hoặc rút ngắn thời gian đã được phê
duyệt trong Kế hoạch kiểm toán tổng quát và Kế hoạch kiểm toán chi tiết được phê duyệt; lập Biên bản kiểm toán và thực
hiện các công việc khác đúng thời gian quy định.
4. Thu thập, xử lý, đánh giá bằng chứng kiểm
toán: tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tất cả các thành viên Tổ
kiểm toán thực hiện đúng quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
5. Ghi nhật ký kiểm toán: tối đa 6 điểm.
Yêu cầu: Tất cả thành viên Tổ kiểm toán ghi nhật ký kiểm toán đầy đủ theo
quy định (trường hợp đặc biệt được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận không
ghi nhật ký thì vẫn được tính điểm tối đa).
6. Quản lý, kiểm tra, kiểm
soát hoạt động kiểm toán; thực hiện chế độ báo cáo: tối đa 6 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán duy trì
thường xuyên hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát đúng trình tự, thủ tục, nội dung
theo Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN; đảm bảo chất lượng kiểm
tra, kiểm soát;
Tổ trưởng
kiểm soát nhật ký kiểm toán theo quy định; thực hiện chế độ báo cáo kết quả, tiến độ
kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
7. Tổng hợp, lập, thông
qua Biên bản kiểm toán; lập và gửi Thông báo
kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến
nghị kiểm toán cho bên liên quan: tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Biên bản kiểm toán tổng
hợp đúng, đủ kết quả kiểm
toán của thành viên Tổ kiểm toán; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá các nội dung kiểm
toán (theo
quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán) phù hợp với kết quả kiểm toán; nội dung, thể thức tuân thủ quy định
hiện hành của KTNN. Thông báo kết quả
kiểm toán,
Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy
đủ bằng chứng kiểm
toán thích
hợp;
kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, đúng đối tượng, khả thi.
8. Quản lý, lưu trữ hồ
sơ,
bằng chứng kiểm toán: tối đa 6 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán phải quản
lý, sắp xếp, lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán theo quy định của
KTNN.
9. Điểm thành tích: được cộng dồn
từ điểm đạt được của những tiêu chí sau, tối đa 40 điểm.
9.1. Có phát hiện sai sót được Tổng Kiểm
toán nhà nước chấp thuận chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra: tối đa 25 điểm.
9.2. Có kiến nghị kiểm toán
liên quan đến sửa
đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản chính sách chế độ, cụ thể:
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa
đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế (phải ghi rõ nội dung cần
sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần sửa đổi; lý do sửa
đổi): tối đa 25 điểm.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa
phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các
căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý
do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của
đơn vị
(phải
ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần
sửa đổi; lý do sửa đổi):
tối đa 10 điểm.
- Kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một
hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng
thuyết phục): tối đa 5 điểm.
9.3. Có kiến
nghị kiểm toán xử lý tài chính
a) Tổ kiểm toán
ngân sách huyện
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính quy đổi từ 1% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản
5 Điều 4).
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính quy đổi từ 0,7% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách huyện trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản
5 Điều
4)
trở
lên.
b) Tổ kiểm toán tổng hợp
thu ngân sách (tại cơ quan Thuế và Hải quan)
- Nếu không kiểm tra, đối
chiếu doanh nghiệp, người nộp thuế mà có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi
và/hoặc kiến nghị khác: 15 điểm.
- Nếu kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế thì tỷ
lệ doanh nghiệp được kiểm tra, đối chiếu có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) được chấm điểm như sau:
+ Từ 80% đơn vị có kết quả trở lên: 25 điểm.
+ Từ 65% đến dưới 80% đơn vị có kết quả: 10 điểm.
+ Từ 50% đến dưới 65% đơn vị có kết quả: 5 điểm.
c) Tổ kiểm toán ngân
sách các đơn vị của bộ, ngành và các sở, ngành của tỉnh
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,8%
trên tổng chi ngân sách trở lên; Riêng Tổ kiểm toán tổng hợp tại Sở Tài chính
trong kiểm toán ngân sách địa phương có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ
0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách địa phương trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng
ngân sách (gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,6% trên tổng chi ngân sách
trở lên; Riêng Tổ kiểm toán tổng hợp tại Sở Tài chính trong kiểm toán ngân sách
địa phương có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,3% trên tổng chi cân đối
ngân sách địa phương trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,4% trên tổng chi ngân sách
trở lên; Riêng Tổ kiểm toán tổng hợp tại Sở Tài chính trong kiểm toán ngân sách
địa phương có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% trên tổng chi cân đối
ngân sách địa phương trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì phát hiện xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5%
tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(gọi chung là đơn vị kiểm tra, đối chiếu): có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
d) Tổ kiểm toán dự án đầu
tư
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được
kiểm toán
tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử
lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 25 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm
toán tương
ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm
toán tương
ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên: 5 điểm.
đ) Tổ kiểm toán doanh
nghiệp
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 1,5% trên tổng
lợi nhuận trước thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ
hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% trên tổng doanh thu,
thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2%
tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 1% trên tổng lợi nhuận trước
thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng
0 thì có kiến
nghị xử lý tài chính quy
đổi từ 0,1% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu đáp ứng đủ
2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% tổng lợi nhuận trước
thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng
0 thì có kiến
nghị xử lý tài chính quy
đổi từ 0,05% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Có kiểm toán chi tiết
dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá
trị được kiểm toán; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được
kiểm toán trở lên.
e) Tổ kiểm toán tổ chức
tài chính ngân hàng
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,3% trên tổng
lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng
lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý
tài chính quy
đổi từ 0,03% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% trên tổng lợi nhuận trước
thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận
trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý
tài chính quy
đổi từ 0,02% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu đáp ứng đủ
2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,1% tổng lợi nhuận trước
thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận
trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý
tài chính quy
đổi từ 0,01% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ
0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
g) Tổ kiểm toán chuyên
đề, chương trình mục tiêu, hoạt động
- Nếu không kiểm toán chi tiết dự án đầu tư
và/hoặc không kiểm tra, đối chiếu doanh nghiệp, đơn vị dự toán, người nộp thuế mà
có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi và/hoặc kiến nghị khác: 15 điểm.
- Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư và/hoặc
kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc đơn vị sử dụng ngân sách thì:
(1) Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng một trong các điều
kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở
lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở
lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc
đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
(2) Phát hiện, xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng một trong các điều
kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở
lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở
lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc
đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 65% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
(3) Phát hiện, xử lý tài chính được tính 5 điểm nếu đáp ứng một trong các điều
kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng; hoặc
có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế hoặc
đơn vị sử dụng ngân sách: có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4)
trở lên.
9.4. Ứng dụng phần mềm của
KTNN trong hoạt động kiểm toán (đối với các lĩnh vực, loại hình kiểm toán mà
KTNN đã triển khai sử dụng phần mềm): 5 điểm.
Điều 7. Nguyên tắc,
tiêu chuẩn xếp loại Tổ kiểm toán
1. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
- Tổ kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Còn hạn chế.
- Tổ kiểm toán được xác định theo đơn vị được
kiểm toán ghi trong Quyết định kiểm toán.
2. Tiêu chuẩn xếp loại Tổ kiểm
toán
2.1. Tiêu chuẩn chung để Tổ kiểm toán được xem xét
xếp loại Xuất
sắc, Khá, Đạt
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện (hoặc
có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN
và các đơn vị về các hành vi vi phạm: Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực,
tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai
lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không có
kiểm toán
viên
vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm toán, Quy tắc ứng
xử của Kiểm toán viên nhà nước, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá
trình thực hiện kiểm toán.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể:
- Tổ kiểm toán được xếp loại Xuất
sắc nếu đạt từ 85 điểm trở lên.
- Tổ kiểm toán được xếp loại Khá nếu
đạt từ 70 điểm trở lên.
- Tổ kiểm toán được xếp loại Đạt nếu đạt từ 60 điểm trở
lên.
- Tổ kiểm toán xếp loại Còn hạn chế
nếu không
đạt các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán
nhà nước quyết định.
Điều 8. Tiêu chí, thang điểm đánh giá Đoàn Kiểm toán nhà nước
1. Tuân thủ pháp luật và các quy định
của KTNN;
chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên; thái độ và tinh
thần
phối hợp tốt với đơn vị công tác: tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Thành viên đoàn kiểm toán tuân thủ quy định của
pháp luật; không
gây sách nhiễu, khó khăn, can thiệp
trái pháp luật vào hoạt động bình thường đơn vị được kiểm toán, đưa nhận hối lộ, báo cáo sai lệch,
không đầy đủ kết quả kiểm toán, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi, tiết lộ các
thông tin; thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của kiểm toán viên nhà nước tại Luật KTNN, Quy chế tổ chức và hoạt động của
Đoàn KTNN và các văn bản khác có liên quan; tuân thủ đầy đủ các quy định về đạo
đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nhà nước; không làm các công việc ảnh hưởng tới nhân cách
hoặc tổn hại kết quả thực hiện công vụ của mình, làm ảnh hưởng đến uy tín của
KTNN,...; thực hiện công việc với sự thận trọng và có trách nhiệm giữ bí mật quốc
gia, bí mật nghề
nghiệp
của đơn vị được kiểm toán; bảo vệ các thông tin thu thập được từ các đơn vị được kiểm toán và
các thông tin nội bộ của KTNN; sử dụng thẻ và sử dụng trang phục theo
đúng quy định của KTNN; chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên; thái độ làm
việc có tinh thần trách nhiệm, phối hợp công tác với các các đơn vị trong và
ngoài cơ quan.
2. Xây dựng Kế hoạch kiểm toán tổng quát; xây dựng, kiểm soát,
phê duyệt, Kế hoạch kiểm toán chi tiết; Kế hoạch kiểm tra, đối
chiếu (nếu có): tối đa 10 điểm.
2.1. Kế hoạch kiểm toán tổng quát: tối đa 4 điểm.
Yêu cầu: Kế hoạch
kiểm toán tổng quát được lập và phê duyệt trước khi thực hiện cuộc kiểm toán và
theo đúng trình tự, thủ tục quy định; nội dung và thể thức tuân thủ quy định của
KTNN; đầy đủ, rõ ràng số liệu và tình hình đơn vị; căn cứ chọn mẫu kiểm toán
phù hợp; đảm bảo sự thống nhất giữa các nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng
quát.
2.2. Kế hoạch kiểm toán chi tiết: tối đa 6 điểm.
Yêu cầu: Kế hoạch kiểm
toán chi tiết được lập và phê
duyệt theo quy định;
xác định mục tiêu, nội dung, phạm vi phù hợp với Kế hoạch kiểm toán tổng quát
và thực tế đơn vị được kiểm toán; đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá
rủi ro, xác định đúng trọng yếu kiểm toán (nếu thuộc trường hợp phải thực hiện);
phân tích thông tin, xác định đúng khoản mục, nội dung trọng yếu kiểm toán, phương pháp,
thủ tục kiểm toán;
lập đầy đủ phụ lục xác định khoảng cách mẫu chọn cho các khoản mục trọng yếu (nếu
thuộc trường hợp phải xác định); phân công công việc cho các thành viên đầy đủ,
đúng quy định, có phương pháp cụ thể để hướng dẫn công việc cho Tổ kiểm toán
và Kiểm toán viên; nội dung và thể thức tuân thủ quy định của KTNN.
3. Tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm
toán: Tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: tổ chức thực hiện tuân thủ Kế hoạch kiểm toán được
duyệt; các thành viên thực hiện đúng các phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn,
địa điểm, đơn vị được kiểm toán phù hợp với từng nội dung kiểm toán; đảm bảo hoặc
rút ngắn thời gian thực hiện so với Kế hoạch; lập biên bản kiểm toán và thực hiện các
công việc khác tuân thủ thời gian quy định.
4. Thu thập, xử lý, đánh giá bằng
chứng kiểm toán: Tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Tất cả các thành viên
Đoàn kiểm toán thực hiện đúng quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
5. Ghi nhật ký kiểm toán: Tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Tất cả thành viên Đoàn kiểm toán ghi nhật ký kiểm toán, nhật ký công
tác đầy đủ theo quy định.
6. Tổ chức quản lý và kiểm
tra, kiểm
soát
hoạt động kiểm toán; thực hiện chế độ báo cáo: Tối
đa 5 điểm.
Yêu cầu: Tổ chức quán triệt kế
hoạch kiểm toán, bồi dưỡng kiến thức cho thành viên đoàn kiểm toán; tuân thủ Kế hoạch kiểm toán tổng
quát và Kế hoạch kiểm toán chi tiết; kiểm tra, kiểm soát được thực hiện đầy đủ ở các cấp kiểm soát theo
quy định Luật KTNN, Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của
KTNN; trình tự, thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định; đảm bảo chất lượng kiểm tra,
kiểm soát;
thực hiện chế độ báo cáo kết quả, tiến độ kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất theo
quy định.
7. Tổng hợp, lập, duyệt và
thông qua Biên bản kiểm toán; lập và gửi Thông báo kết quả kiểm
toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến
nghị kiểm toán cho bên liên quan; Tổng hợp, lập, trình xét duyệt và
phát hành Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán, Thông báo kết
quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán: Tối đa 20 điểm.
7.1. Đối với Biên bản kiểm
toán, Thông
báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết, Thông báo kết luận, kiến
nghị kiểm toán cho bên liên quan: tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Biên bản kiểm toán tổng
hợp đúng, đủ kết quả kiểm
toán của thành viên Tổ kiểm toán; có đầy đủ ý kiến xác nhận, đánh giá các nội dung kiểm
toán (theo
quy định về mẫu biểu, hồ sơ kiểm toán) phù hợp với kết quả kiểm toán, đúng đối
tượng; nội dung,
thể
thức tuân thủ quy định
của KTNN. Thông báo kết quả
kiểm toán,
Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy
đủ bằng chứng kiểm
toán; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và Báo cáo kiểm toán của
Đoàn kiểm toán.
7.2. Đối với Báo cáo kiểm
toán, Thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán: tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ, trung
thực và khách quan kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán; xác nhận tính đúng
đắn, trung thực của thông tin và báo cáo được kiểm toán; đánh giá việc tuân thủ
pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn
lực tại đơn vị được kiểm toán; nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ
quy định của KTNN; phát hành Báo cáo theo thời gian quy định. Thông báo kết quả
kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán; kiến
nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
8. Quản lý, lưu trữ hồ
sơ,
bằng chứng kiểm toán: tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Đoàn kiểm toán phải
quản lý, sắp xếp, lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán theo quy định của
KTNN.
9. Điểm thành tích: được cộng dồn
từ điểm đạt được của những tiêu chí sau, tối đa 40 điểm.
9.1. Có phát hiện sai sót được Tổng Kiểm
toán nhà nước chấp thuận chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra: tối đa 25 điểm.
9.2. Có kiến nghị kiểm toán
liên quan đến sửa
đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản chính sách chế độ, cụ thể:
- Có từ 02 kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp
luật do cấp
có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp
kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc
thay thế
(phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn
bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 25 điểm.
- Có 01 kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp
luật do cấp
có thẩm quyền tại các Bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành, trừ trường hợp
kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc
thay thế
(phải ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn
bản cần sửa đổi; lý do sửa đổi): tối đa 10 điểm.
- Có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa
phương ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa đổi văn bản chỉ do các
căn cứ ban hành văn bản đã được sửa đổi hoặc thay thế; hoặc văn bản quản lý do các
cơ quan quản lý nhà nước ban hành, trừ trường hợp kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính của
đơn vị
(phải
ghi rõ nội dung cần sửa đổi, trích dẫn điều khoản cần sửa đổi và tên văn bản cần
sửa đổi; lý do sửa đổi); hoặc có kiến nghị xử lý trách nhiệm tập thể hoặc cá nhân (một
hoặc nhiều đối tượng/nội dung và nêu cụ thể, đích danh với đầy đủ bằng chứng
thuyết phục): tối đa 5 điểm.
9.3. Có kiến
nghị kiểm toán xử lý tài chính
a) Đoàn kiểm toán ngân
sách địa phương
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính quy đổi từ 1% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(hoặc ngân
sách
cấp xã):
có từ 80% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính quy đổi từ 0,7% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính
từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(hoặc ngân
sách
cấp xã):
có từ 65% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng chi cân đối ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách
(hoặc ngân
sách
cấp xã):
có từ 50% đơn vị có kết quả (đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại Khoản 5 Điều 4)
trở lên.
b) Đoàn kiểm toán ngân
sách bộ, ngành
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,8%
trên tổng chi ngân sách trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân
sách: có từ 80% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm nếu đáp ứng đủ
3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,6% trên tổng chi ngân sách
trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách:
có từ 65% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,4% trên tổng chi ngân sách
trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân
sách: có từ 50% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
c) Đoàn kiểm toán dự án
đầu tư
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được
kiểm toán
tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử
lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên: 25 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm
toán tương
ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên: 10 điểm.
- Có kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm
toán tương
ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm
toán trở lên: 5 điểm.
d) Đoàn kiểm toán doanh
nghiệp
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 1,5% trên tổng
lợi nhuận trước thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ
hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,15% trên tổng doanh thu,
thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 1% trên tổng lợi nhuận trước
thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng
0 thì có kiến
nghị xử lý tài chính quy
đổi từ 0,1% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,5% trên tổng lợi nhuận trước
thuế trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn hoặc bằng
0 thì có kiến
nghị xử lý tài chính quy
đổi từ 0,05% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
đ) Đoàn kiểm toán tổ chức
tài chính ngân hàng
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,3% trên tổng
lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng
lợi nhuận trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý
tài chính quy
đổi từ 0,03% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,2% trên tổng lợi nhuận trước
thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận
trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý
tài chính quy
đổi từ 0,02% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
- Phát hiện xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi từ 0,1% trên tổng lợi nhuận trước
thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) trở lên; trường hợp đơn vị có tổng lợi nhuận
trước thuế (hoặc chênh lệch thu, chi) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì có kiến nghị xử lý
tài chính quy
đổi từ 0,01% trên tổng doanh thu, thu nhập trở lên;
+ Nếu có kiểm toán chi
tiết dự án đầu tư thì kiến nghị xử lý tài chính đối với chi phí xây dựng từ
0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài
chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở lên.
e) Đoàn kiểm toán
chuyên đề, chương trình mục tiêu, hoạt động
- Nếu không kiểm toán chi tiết dự án đầu tư
và/hoặc không kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách mà có kiến nghị xử lý tài
chính quy đổi và/hoặc kiến nghị khác: 15 điểm.
- Nếu có kiểm toán chi tiết dự án đầu tư và/hoặc
kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách thì:
(1) Phát hiện xử lý tài chính được tính 25 điểm
nếu đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính đối với chi phí xây dựng từ 1,2% giá trị được kiểm toán tương ứng trở
lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 1,2% tổng giá trị được kiểm toán trở
lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân
sách: có từ 80% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
(2) Phát hiện, xử lý tài chính được tính 10 điểm
nếu đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,8% giá trị được kiểm toán tương ứng trở
lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,8% tổng giá trị được kiểm toán trở
lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách:
có từ 65% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
(3) Phát hiện, xử lý tài chính được tính 5 điểm
nếu đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
+ Có kiến nghị xử lý
tài chính đối với chi phí xây dựng từ 0,5% giá trị được kiểm toán tương ứng trở
lên; hoặc có kiến nghị xử lý tài chính từ 0,5% tổng giá trị được kiểm toán trở
lên;
+ Nếu có kiểm tra, đối chiếu người nộp thuế; đơn vị sử dụng ngân sách:
có từ 50% đơn vị có
kết quả (đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 5 Điều 4) trở lên.
9.4. Ứng dụng phần mềm của
KTNN trong hoạt động kiểm toán (đối với các lĩnh vực, loại hình kiểm toán mà
KTNN đã triển khai sử dụng phần mềm): 5 điểm.
9.5. Thời gian phát hành Báo cáo kiểm
toán sớm so với thời hạn quy định: Nếu phát hành báo cáo kiểm
toán sớm mỗi 03 ngày so với thời hạn quy định được cộng thêm 01 điểm.
9.6. Đoàn kiểm toán có quy mô lớn (Đoàn
kiểm toán có từ 40 người trở lên theo Quyết định kiểm
toán): 5 điểm.
Điều
9. Nguyên
tắc, tiêu
chuẩn xếp loại Đoàn kiểm toán nhà nước
1. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
- Đoàn kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất
sắc, Khá, Đạt và Còn hạn chế.
- Đối với Đoàn kiểm toán nhà nước không có Tổ
kiểm toán hoặc chỉ có 01 Tổ kiểm toán, tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Đoàn kiểm
toán lấy theo tiêu chuẩn xếp loại Tổ kiểm toán tương ứng với từng lĩnh vực kiểm
toán.
2. Tiêu chuẩn xếp loại Đoàn kiểm toán
2.1. Tiêu chuẩn chung để Đoàn kiểm toán được xem xét
xếp loại Xuất
sắc, Khá, Đạt
Đoàn KTNN được xem xét xếp loại Xuất sắc, Khá, Đạt nếu Đoàn kiểm toán
và các Thành viên trong
Đoàn kiểm toán không có đơn, thư khiếu
nại, tố cáo,
khởi kiện (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN
và các đơn vị về các hành vi vi phạm: Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực,
tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai
lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không vi
phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của Đoàn kiểm toán, Quy tắc ứng xử của Kiểm toán
viên nhà nước, gây mất đoàn kết nội
bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
2.2. Tiêu chuẩn
cụ thể
- Đoàn KTNN được xếp loại Xuất
sắc nếu đạt từ 85 điểm trở lên.
- Đoàn KTNN được xếp loại Khá
nếu đạt từ 70 điểm trở lên.
- Đoàn KTNN được xếp loại Đạt nếu đạt từ 60 điểm trở
lên.
- Đoàn KTNN xếp loại Còn hạn
chế nếu không
đạt các tiêu chuẩn xếp loại từ mức Đạt trở lên.
- Các trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán
nhà nước quyết định.
Điều 10. Tiêu chí, nguyên
tắc lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng
1. Cuộc kiểm toán được xem xét, lựa chọn là cuộc kiểm toán chất lượng vàng khi được xếp loại Xuất sắc theo Điểm 2, Khoản 2,
Điều 9 của Quy định
này và có
đăng ký với Tổng
Kiểm toán nhà nước theo
quy định (trừ trường hợp đặc biệt khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định).
2. Khi xem xét, lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng
vàng đối với các cuộc kiểm toán có số điểm đánh giá tương tự nhau thì sẽ ưu
tiên chọn cuộc kiểm toán có phát hiện sai sót được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp thuận
chuyển
hồ sơ cho cơ quan điều tra; cuộc kiểm toán có kiến nghị xử lý tài chính quy đổi lớn
hơn; cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp; cuộc kiểm toán dự án đầu tư theo
hình thức hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng
công trình (EPC), hợp đồng trọn gói, dự án đầu tư bằng vốn vay nước ngoài; cuộc
kiểm toán tại đơn vị có quy mô tài chính lớn.
Điều 11. Trình tự, thủ
tục lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng
1. Thủ trưởng các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
đăng ký danh sách cuộc kiểm toán chất lượng vàng (mỗi KTNN chuyên ngành,
KTNN khu vực đăng ký tối thiểu 01 cuộc kiểm toán) với Tổng Kiểm toán nhà nước
(qua Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Ban Thi đua -
Khen thưởng) trước ngày 15 tháng 03
hàng năm.
2. Trên cơ sở danh sách cuộc kiểm toán chất lượng
vàng đã đăng ký, Báo cáo chấm điểm, đánh giá cuộc kiểm toán của Trưởng đoàn kiểm
toán (theo kết quả Báo cáo kiểm toán được phát hành chính thức), Thủ trưởng
đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tổ chức thẩm định kết quả chấm điểm, đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán. Nếu cuộc kiểm toán đạt được
các tiêu chí quy định tại Điều 10 của Quy định này thì Kiểm toán trưởng tổng hợp đề nghị xét
chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng, kèm hồ sơ chấm điểm gửi Vụ Chế độ và Kiểm
soát chất lượng kiểm toán, Vụ Tổng hợp, Ban Thi đua - Khen thưởng.
3. Các đơn vị tham mưu chức năng, theo nhiệm vụ phân công
chấm điểm chất lượng các
cuộc kiểm toán được đề
xuất lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng theo Điều 14 của Quy định này và tổng hợp
kết quả gửi Ban Thi đua - Khen thưởng.
4. Ban Thi đua - Khen thưởng tổng hợp kết quả chấm điểm
của các đơn
vị chủ trì cuộc kiểm toán, của Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm
toán và của Vụ Tổng hợp đối
với cuộc
kiểm toán đề xuất xét chọn chất lượng vàng để báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng KTNN (theo Phụ lục 06).
5. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng KTNN xem xét, đề
xuất danh mục các cuộc kiểm toán chất lượng vàng trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.
6. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định số lượng,
danh sách cuộc kiểm toán đạt chất lượng vàng và mức khen thưởng đối với cuộc kiểm
toán chất lượng vàng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của
Trưởng đoàn kiểm toán nhà nước
1. Tổ chức chấm điểm, đánh giá và xếp loại Thành
viên đoàn kiểm toán theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này (Chi tiết tại Phụ lục
01).
2. Tổ chức chấm điểm, đánh giá và xếp loại Tổ kiểm
toán thuộc Đoàn KTNN theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quy định này (Chi tiết tại Phụ lục
02).
3. Tự chấm điểm, đánh giá và xếp loại Đoàn KTNN
theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của quy định này (Chi tiết tại Phụ lục
03).
4. Gửi Báo cáo kết quả chấm điểm, đánh giá, xếp
loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán
và Đoàn KTNN cho Kiểm toán trưởng (thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán) xét duyệt.
Điều 13. Trách nhiệm của
Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán
1. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Đoàn KTNN thuộc
đơn vị thực hiện việc chấm điểm, đánh giá và xếp loại Thành viên đoàn kiểm
toán,
Tổ kiểm
toán
và Đoàn KTNN theo Quy định này.
2. Tổ chức thẩm định kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp
loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán
và Đoàn KTNN của các Đoàn KTNN thuộc đơn vị (Theo các Phụ lục
01, 02, 03)
gửi Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, tổng hợp kết quả cả đơn vị, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước (qua
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán). Thành
viên thẩm định,
rà soát, điều chỉnh kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại do Kiểm toán trưởng
quyết định, trong đó phải có đại diện Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán.
3. Gửi Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá xếp
loại Thành viên đoàn, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán của đơn vị về Vụ Chế độ và
Kiểm soát chất lượng kiểm toán trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
Điều 14. Trách nhiệm của
các đơn vị tham mưu chức năng của KTNN
1. Vụ Chế độ và Kiểm soát
chất lượng kiểm toán
1.1. Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện, kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc KTNN thực hiện thống nhất quy định
này.
1.2. Theo dõi,
tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại chất lượng Thành viên đoàn kiểm
toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN trong toàn ngành và báo cáo Tổng Kiểm toán nhà
nước trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
1.3. Tổng hợp
danh sách các cuộc kiểm toán đăng ký chất lượng vàng của các đơn vị chủ trì cuộc
kiểm toán, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tổng hợp, Thanh
tra KTNN. Căn cứ kết quả kiểm soát, thanh tra, kiểm tra (nếu có), hoặc đề nghị
Đoàn kiểm toán cung cấp hồ sơ kiểm toán (nếu cần) để tổ chức thẩm định, đánh
giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán do các đơn vị chủ trì đề xuất cuộc kiểm
toán chất lượng vàng với các nội dung: Xây dựng, kiểm soát, phê duyệt Kế hoạch
kiểm toán chi tiết, Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu (nếu có); Tổ chức thực hiện,
tiến độ thực hiện Kế hoạch kiểm toán; Ghi, kiểm soát nhật ký kiểm toán; Tổ chức quản lý và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm
toán, thực hiện chế độ báo cáo; Tổng hợp, lập, duyệt và thông qua Biên bản kiểm
toán, lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết,
Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán cho bên liên quan theo quy định của Hệ
thống hồ sơ mẫu biểu kiểm toán của KTNN ban hành; Quản lý, lưu trữ hồ sơ, bằng
chứng kiểm toán. Báo cáo kết quả chấm điểm cuộc kiểm toán được đề xuất để lựa
chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm về Ban Thi đua - Khen thưởng KTNN
trước ngày 30 tháng 12 của năm (theo Phụ lục 04).
2. Vụ Tổng hợp
Căn cứ báo cáo thẩm định của Vụ Tổng hợp,
Vụ Pháp chế và kết quả thanh tra, kiểm tra (nếu có) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán
do các đơn
vị chủ trì
đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng với các nội dung: Kế hoạch kiểm
toán tổng
quát;
Báo cáo kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán của Đoàn kiểm toán; Điểm thành tích. Báo cáo kết quả
chấm điểm cuộc kiểm
toán được đề xuất để lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm về Ban
Thi đua - Khen thưởng KTNN trước ngày 30 tháng 12 của năm (theo Phụ lục 05).
3. Thanh tra KTNN
a) Gửi báo cáo kết quả thanh tra các cuộc kiểm
toán thực hiện trong năm cho Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để thẩm
định kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và
Đoàn KTNN của các đơn
vị chủ trì cuộc kiểm toán.
b) Gửi báo cáo kết quả thanh tra (nếu có) đối
với các
cuộc kiểm toán đăng
ký
chất lượng vàng hàng năm cho Vụ Tổng hợp và Ban Thi đua - Khen thưởng để thẩm định,
chấm điểm và xét chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng.
Điều 15. Giải quyết vướng
mắc
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị
phản ánh về Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để tổng hợp, trình Tổng
KTNN xem xét, giải quyết./.